Giáo án Sinh học Khối 9 - Tuần 36 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:

1, Kiến thức: Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.

2, Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.

3, Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.

II. CHUẨN BỊ.

- Thầy: Bảng 65.1 -> 65.5.

- Trò: Ôn tập kiến thức đã học và chuẩn bị trước các bảng 65.1 -> 65.5. 

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

           Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 

doc 7 trang Khánh Hội 24/05/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 9 - Tuần 36 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Khối 9 - Tuần 36 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Khối 9 - Tuần 36 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn : 25/ 03 / 2018
Tuần: 36 - Tiết: 71
Bài 65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (T2)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
1, Kiến thức: Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2, Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3, Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
- Thầy: Bảng 65.1 -> 65.5.
- Trò: Ôn tập kiến thức đã học và chuẩn bị trước các bảng 65.1 -> 65.5. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
	Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy 
HĐ của trò 
Nội dung cơ bản
HĐ1: Sinh học cá thể. (10 phút
- Y/c hs hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 sgk ( T194) 
 - Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người?
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- Gọi đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau? 
- Các nhóm trả lời, thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
1. Sinh học cá thể.
- Ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp ¦ để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá.
- Ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn
Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa
Cơ quan 
Chức năng 
RỄ
Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây
THÂN
Vân chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.
LÁ
Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước.
HOA
Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
QUẢ
Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt
HẠT
Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.
Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
Cơ quan và hệ cơ quan 
Chức năng
VẬN ĐỘNG
Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể.
TUẦN HOÀN
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu.
HÔ HẤP
Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài: nhận oxi và thải khí CO2.
TIÊU HÓA
Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản.
BÀI TIẾT
Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ tể.
DA
Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể.
TK VÀ GIÁC QUAN
Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn.
TUYẾN NỘI TIẾT
Điều hòa quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch (máu)
SINH SẢN
Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống.
HĐ2: Sinh học tế bào. (23 phút)
- Y/c hs hoàn thành nội dung các bảng 65.3 - 65.5.
- Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân.
- Học sinh hoàn thành bảng 65.3 -> 65.5.
1-2 nhóm các nhóm khac nhan xet.
2. Sinh học tế bào.
Nội dung các bảng 65.3 – 65.5.
Bảng 65.3: Chức năng của các bộ phận ở tế bào
CÁC BỘ PHẬN 
CHỨC NĂNG 
Thành tế bào
Bảo vệ tế bào
Màng tế bào
TĐC giữa trong và ngoài tế bào
Chất tế bào
Thực hiện các hoạt đông của tế bào.
Ti thể
Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào.
Lục lạp
Tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp)
Riboxom
Tổng hợp protein
Không bào
Chứa dịch tế bào
Nhân 
Chứa vật chất di truyền (ADN, NST), điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Bảng 65.4: Các hoạt động sống của tế bào
CÁC QUÁ TRÌNH 
VAI TRÒ
Quang hợp
Tổng hợp chất hữu cơ 
Hô hấp
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Tổng hợp protein
Tạo protein cung cấp cho tế bào
Bảng 65.5: Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
CÁC KÌ
NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN
GIẢM PHÂN I
GIẢM PHÂN II
KÌ ĐẦU
NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động
NST co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. 
NST co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội)
KÌ GIỮA
Các NST co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào.
KÌ SAU
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
KÌ CUỐI
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ.
Các cặp NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng = n(kép)=1/2 ở tế bào mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n (NST đơn)
4. Củng cố: (3 phút)	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5 phút)
	- Ôn tập chương trình Sinh học 9
- Chuẩn bị các nội dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV:
HS
Ngày soạn: 25/03 / 2018
Tuần: 36 - Tiết: 72
Bài 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (T3)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
1, Kiến thức: Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản của cấp THCS. 
2, Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3, Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
	- Thầy: Tham khảo SGV, SGK.
	- Trò: + Ôn tập chương trình sinh học 9
	 + Chuẩn bị nội dung các bảng 66.1 → 66.5
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
	Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ1: Di truyền và biến dị. (18 phút)
- GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung 
- GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- Gọi đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3.
- Y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB.
HS tiến hành chia nhóm. 
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
- HS trả lời
1. Di truyền và biến dị.
- Kiến thức ở bảng
Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng di truyền
Cơ sở vật chất 
Cơ chế 
Hiện tượng 
Cấp độ phân tử: ADN
ADN → ARN → Protein
Tính đặc thù của protein
Cấp độ tế bào: NST
- Nhân đôi – phân li – tổ hợp.
- Ng. phân – giảm phân – thụ tinh 
Bộ NST đặc trưng của loài, con giống mẹ.
Bảng 66.2: Các quy luật di truyền
TÊN QUY LUẬT
NỘI DUNG 
GIẢI THÍCH 
PHÂN LI
Do sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp.
- Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của các cặp gen tương ứng.
PHÂN LI ĐỘC LẬP
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử.
F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành 
DI TRUYỀN LIÊN KẾT 
Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào
DI TRUYỀN GIỚI TÍNH 
Ở các loài giao phối tỉ lệ đực:cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính.
Bảng 66.3. Các loại biến dị
BIẾN DỊ TỔ HỢP 
ĐỘT BIẾN 
THƯỜNG BIẾN 
KHÁI NIỆM
Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P 
Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến.
Những biến đổi ở kiểu hình của 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường
NGUYÊN NHÂN
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh.
Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào ADN và NST
Ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen.
TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ
Xuất hiện với tỷ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, không di truyền được, nhưng bảo đảm cho sự thích nghi của cá thể.
Bảng 66.4. Các loại đột biến
ĐB GEN
ĐB CẤU TRÚC NST
ĐB SỐ LƯỢNG NST
KHÁI NIỆM
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại 1 điểm nào đó.
Những biến đổi trong cấu trúc của NST
Những biến đổi về số lương NST
CÁC DẠNG ĐB
Mất, thêm, thay thế 1 cặp nucleotit
Mất, lặp, đảo đoạn
Dị bội thể và đa bội thể 
HĐ2: Sinh vật và môi trường. ( 16’) 
- Y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) 
- GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng.
*THGMT: Các sinh vật sống cùng nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào? HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên.
- HS giải thích sơ đồ
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lên thuyết trình.
- HS chú ý lắng nghe.
II. Sinh vật và môi trường.
- Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại.
- Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản ¦ Quần thể.
- Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng.
- Kiến thức ở bảng.
Bảng 66.5. Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái 
QUẦN THỂ
QUẦN XÃ
HỆ SINH THÁI
KHÁI NIÊM
Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
ĐẶC ĐIỂM
Có các đặc trưng về mật độ, tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, . . . , các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh; Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức độ cân bằng. 
Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài luôn có sự khống chếtaoj nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái.
Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọn là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn.
SVSX → SV tiêu thụ → SV phân giải.
4. Củng cố: (4 phút)
- Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì.	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
	- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra HKII.
- Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Thầy:Trò:
Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2018
Duyệt tuần 36
...................................................
......................................................
...........................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_khoi_9_tuan_36_nam_hoc_2017_2018_truong_thc.doc