Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

-  Kiến thức: Biết được:

- Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất

- Kĩ năng:

- Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước.

- Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể.

- Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm.

- Thái độ: Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực tư duy sáng tạo

- Năng lực tự học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

doc 10 trang Khánh Hội 20/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 22/ 3/ 2019
Tuần: 32 - Tiết: 63	 
	 Bài 41:	 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất
- Kĩ năng:
- Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước.
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể.
- Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm.
- Thái độ: Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tư duy sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
II. CHUẨN BỊ: 
	GV:
	Dụng cụ
Hoá chất.
 - Bảng tính tan.
 - Hình vẽ 65 & 66 sgk/140, 141.
- Cốc thủy tinh.
- Phễu thủy tinh.
- Ống nghiệm.
- Kẹp gỗ.
- Đèn cồn.
- Tấm kính.
- H2O
- NaCl
- CaCO3
	HS: Sgk, bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
	Câu hỏi	
Đáp án
- HS trình bày các khái niệm: 
1. Dung môi, dung dịch, chất tan, 
2. Dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà.
- Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 SGK.
- Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
 m(dd)= m (ct) + m (dm)
- Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài độ tan của một chất trong nước
Nội dung: Độ tan của một chất trong nước
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Để có thể xác định được lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất.
- Học sinh lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (15 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu chất tan và chất không tan? 
Nội dung: Chất tan và chất không tan
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
* Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc mạnh.
- Lọc lấy nước lọc.
- Nhỏ vài giọt lên tấm kính.
- Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi.
- Nhận xét à ghi kết quả vào giấy.
* Thí nghiệm 2: thay muối CaCO3 bằng NaCl à làm như thí nghiệm 1.
- Nhận xét à ghi kết quả vào giấy.
? Qua các hiện tượng thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì? (vế chất tan và chất không tan).
- Ta nhận thấy: có chất tan, có chất không tan trong nước. Nhưng cũng có chất tan ít và chất tan nhiều trong nước.
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát bảng tính tan, thảo luận và rút ra nhận xét về các đề sau:
? Tính tan của axit, bazơ.
? Những muối của kim loại nào, gốc axit nào đều tan hết trong nước.
? Những muối nào phần lớn đều không tan trong nước.
à Yêu cầu HS trình bày kết quả của nhóm.
- Yêu cầu mỗi HS quan sát bảng tính tan viết CTHH của:
a/ 2 axit tan, 1 axit không tan.
b/ 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan.
c/ 3 muối tan, 2 muối không tan.
- Hs đọc thí nghiệm SGK.
- Các nhóm làm thí nghiệm.
à nhận xét:
Thí nghiệm 1: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính không để lại dấu vết gì.
Thí nghiệm 2: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính cón vết cặn màu trắng.
Kết luận:
- Muối CaCO3 không tan trong nước.
- Muối NaCl tan được trong nước.
HS quan sát bảng tính tan
- Hầu hết axit à tan trừ H2SiO3.
- Phần lớn các bazơ không tan.
- Muối:	kim loại Na, K à tan.
	Nitrat à tan.
Hầu hết muối - Cl, = SO4 à tan.
- Phần lớn muối = CO3, º PO4 đều không tan.
a/ HCl, H2SO4, H2SiO3
b/ NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2
c. NaCl, Ba(NO3)2
 CaCO3, Na2HPO4
I. Chất tan và chất không tan
1. Thí nghiệm về tính tan của chất 
 Thí nghiệm 1: (sgk)
 Thí nghiệm 2: (sgk) 
 Kết luận: Có chất không tan và có chất tan trong nước. Có chất tan nhiều , có chất tan ít.
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ và muối.
a/ Axit: hầu hết axit tan được trong nước.
b/ Bazơ: phần lớn bazơ không tan trong nước.
c/ Muối: Na, K và gốc - NO3 đều tan. 
+ Phần lớn muối gốc -Cl, =SO4 tan.
+ Phần lớn muối gốc = CO3, º PO4 không tan.
Kiến thức 2: (10 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước? 
Nội dung: Độ tan của một chất trong nước
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Để biểu thị khối lượng chất tan trong một k/g dung môi à “độ tan”.
à Yêu cầu HS đọc SGK à độ tan kí hiệu là gì? à ý nghĩa.
*NC: 
Công thức: 
 Trong đó:
- mct là khối lượng chất tan
- mdm là khối lượng dung môi
- S là độ tan
- Vd : ở 250C: độ tan của:
+ Đường là: 240g.
+ Muối ăn lá: 36g.
à Ý nghĩa.
? Độ tan của một chất phụ thuốc vào yếu tố nào.
? Yêu cầu HS quan sát hình 65 à nhận xét.
? Theo em Skhí tăng hay giảm khi t0 tăng. 
- Độ tan (khí): t0 & P.
- Yêu cầu HS lấy vd:
- Đọc SGK.
- Ký hiệu S.
- S = lượng chất tan/100g H2O.
- Cứ 100g nước hoà tan được 240g đường.
- Đa số chất rắn: t0 tăng thì S tăng.
Riêng NaSO4 t0 ­ à S¯.
- Quan sát hình 66 à trả lời:
Đối với chất khí: t0 tăng à S¯.
- Liên hệ cách bảo quản nước ngọt, bia 
II. Độ tan của một chất trong nước
1. Định nghĩa: Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.
Đ( S ) = m ( CT )/ m (H2O )
 D H2O = 1(g /gl)
 D rượu = 0,8(g /gl)
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
a/ Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
b/ Độ tan của chất khí tăng khi t0 giảm và P tăng.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (3 phút)
a) Mục đích hoạt động: Độ tan của một chất trong nước là gì?
Nội dung: Độ tan của một chất trong nước
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
* XS: Độ tan của một chất trong nước là gì? 
Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.
Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Xác định được axit tan, không tan, bazơ tan, bazơ không tan, muối tan, muối không tan.
Nội dung: Hãy xác định: 
a/ 2 axit tan, 1 axit không tan.
b/ 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan.
 c/ 2 muối tan, 2 muối không tan.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu mỗi HS quan sát bảng tính tan viết CTHH của:
a/ 2 axit tan, 1 axit không tan.
b/ 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan.
 c/ 2 muối tan, 2 muối không
 tan.
a/ HNO3, H2SO3, H2SiO3
b/ KOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Mg(OH)2
c. Na2SO4, Ba(NO3)2
 CaCO3, BaSO4
a/ HNO3, H2SO3, H2SiO3
b/ KOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Mg(OH)2
c. Na2SO4, Ba(NO3)2
 CaCO3, BaSO4
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: Học bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị trước bài nồng độ dung dịch.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: - HS về nhà học bài, làm bài tập 4,5 trang 142 SGK
 	- Tìm hiểu trước bài “Nồng độ dung dịch”
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) 
- HS đọc phần nghi nhớ, HS làm bài tập sau:
	a/ Cho biết SNaNO3 ở 100C (80g). b/ Tính mNaNO3 tan trong 50g H2O để tạo thành dung dịch bão hoà 100C(40g).
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: 	
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:.......
HS:.... 
Ngày soạn: 22/ 3/ 2019
Tuần: 32 - Tiết: 64 
	 Bài 42:	 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) 
- Công thức tính C%
- Kĩ năng:
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
- Thái độ: Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
	- Năng lực tự học
 	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, công thức hóa học để tính toán.
 	- Năng lực tư duy sáng tạo
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bài tập để hướng dẫn bài học và bài tập cho học sinh.
- HS : sgk, bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
Câu hỏi
Đáp án
- Định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. 
- Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/142
- Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.
- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ; Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. 
 Ơ 180C:
 - Cứ 250g H2O hòa tan 53g Na2CO3
 - Vậy 100g à ?xg
x = = 21.2g
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài nồng độ dung dịch.
Nội dung: Nồng độ dung dịch.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Như các em đã biết các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. Như vận dụng giải bài tập này như thế nào? tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
- HS lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (25 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu nồng độ phần trăm (C%)? 
Nội dung: Nồng độ phần trăm (C%).
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- Giới thiệu 2 loại C% và CM
- Yêu cầu HS đọc SGK à định nghĩa.
- Nếu ký hiệu:
+ Khối lượng chất tan là mct
+ Khối lượng dd là mdd 
+ Nồng độ % là C%.
Þ Rút ra biểu thức.
- Hướng dẫn HS làm thí dụ 1: ? Theo đề bài đường gọi là gì, nước gọi là gì.
? Khối lượng chất tan là bao nhiêu.
? Khối lượng dd được tính bằng cách nào.
? Viết biểu thức tính C%.
- Hướng dẫn HS làm thí dụ 2:
? Đề bài cho ta biết gì.
? Yêu cầu ta phải làm gì.
? Khối lượng chất tan là khối lượng của chất nào.
? Bằng cách nào (dựa vào đâu) tính được mNaOH.
? So sánh đề bài tập vd 1 và vd 2 à tìm đặc điểm khác nhau.
? Muốn tìm được àdd của một chất khi biết mct và C% ta phải làm cách nào?
? Dựa vào biêủ thức nào ta có thể tính được mdm.
- Hướng dẫn HS làm tiếp tục thí dụ 3:
+ Yêu cầu học sinh đưa ra phương pháp giải
+ Cần phải sử dụng công thức hóa học nào để giải?
+ Yêu cầu Hs giải
- Cuối cùng GV nhận xét và kết luận bài học.
- Đọc thông tin sgk
C% = . 100%
Giải:
 mct = mđường = 10g
 mdm =40g.
Þ dd = mct + mdm 
 = 10 + 40 = 50g.
Þ C% = . 100% 
 = x 100% 
 = 20%
Vậy: nồng độ phần trăm của dung dịch là 20%
Giải:
 Biểu thức: 
C% = . 100%
Þ mct =
Þ mNaOH = 
 = = 30g
Vậy: khối lượng NaOH là 30gam
Giải:
a/ mct = mmuối = 20g.
 C% = 10%.
Biểu thức: 
 C% = . 100%
Þ mdd = . 100% 
 = . 100%
 = 200g
b/ Ta có: mdd = mct + mdm
 mdm = mdd – mct 
 = 200 – 20 = 180g
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch: 
- Nồng độ % (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
C% = . 100%
- Thí dụ 1: Hoà tan 10g đường vào 40g H2O. Tính C% của dd.
Giải:
 mct = mđường = 10g
 mdm =40g.
Þ dd = mct + mdm 
 = 10 + 40 = 50g.
Þ C% = . 100% 
 = x 100% 
 = 20%
Vậy: nồng độ phần trăm của dung dịch là 20%
- Thí dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%.
Giải:
 Biểu thức: 
C% = . 100%
Þ mct =
Þ mNaOH = 
 = = 30g
Vậy: khối lượng NaOH là 30gam
- Thí dụ 3: Hoà tan 20g muối vào nước được dd có nồng độ là 10%.
a/ Tính mdd nước muối.
b/ Tính mnước cần.
Giải:
a/ mct = mmuối = 20g.
 C% = 10%.
Biểu thức: 
 C% = . 100%
Þ mdd = . 100% 
 = . 100%
 = 200g
b/ Ta có: 
mdd = mct + mdm
mdm = mdd – mct 
= 200– 20 = 180g
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (3 phút)
a) Mục đích hoạt động: HS nắm chắc công thức tính nồng độ %. 
Nội dung: Công thức tính nồng độ %. 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
* XS: Nhắc lại công thức tính nồng độ phần trăm.
- Nồng độ % (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
C% = . 100%
- Nồng độ % (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
C% = . 100%
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: HS vận dụng công thức tính nồng độ % vào giải bài tập. 
Nội dung: Giải bài tập.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
* NC: Để hoà tan hết 3,25g Zn cần dùng hết 50g dd HCl 7,3%.
a/ Viết PTPƯ.
b/ Tính thu được (đktc).
c/ Tính mmuối tạo thành.
Đáp án:
a/ Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2­ 
b/ Ta có: 
Þ mHCl = = = 3.65g. 
Þ nHCl = = 0.1 (mol).
Theo pt: = nHCl =. 0,1 = 0,05 
Þ = 0,05 . 22,4 = 1,12 l
c/ =. 
mà : = = 0,05 mol
= 65 + 35,5 . 2 = 136g. 
Þ = 0,05 . 136 = 6,8g.
Đáp án:
a/ Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2­ 
b/ Ta có: 
Þ mHCl = = = 3.65g. 
Þ nHCl = = 0.1 (mol).
Theo pt: = nHCl =. 0,1 = 0,05 
Þ = 0,05 . 22,4 = 1,12 l
c/ =. 
mà : = = 0,05 mol
= 65 + 35,5 . 2 = 136g. 
Þ = 0,05 . 136 = 6,8g.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: Học bài, vận dụng công thức tính nồng độ %.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: - HS về nhà học, đọc phần ghi nhớ.
- HS về nhà làm bài tập 1 tr 144 SGK
- Chuẩn bị phần còn lại của bài học
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) 
- Bài tập: Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5%. 
 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
- GV gợi ý cách giải:
+ Tính khối lượng muối ăn có trong 500g dung dịch 20% (d.dịch 1).
+ Tính khối lượng muối ăn có trong 50g dung dịch 5% (d.dịch 2).
+ Tính nồng độ của dung dịch 3.
Giải
- Áp dụng công thức:
- Khối lượng muối ăn có trong 500g dung dịch 20%: 
 - Khối lượng muối ăn có trong 50g dung dịch 5%: 
- mdd3 = 50 + 50 = 100(g).
- mct = 10 + 2,5 = 12,5(g).
Nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được là: 12,5(g). 
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:
HS:. 
Châu Thới, ngày 30 tháng 3 năm 2019
DUYỆT TUẦN 32:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc