Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: + Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích.
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất
- Kỹ năng:
- Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất ít tan, chất không tan trong nước
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể
- Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm.
- Thái độ: Yêu thích bộ môn
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Hình thành năng lực tự học cho học sinh thông qua bài học trong SGK .
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống
- Năng lực tính toán: làm bài tập về độ tan
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn: 22/ 3/2019 Tiết: 61 đến 62; Tuần: 32 Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. + Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất - Kỹ năng: - Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất ít tan, chất không tan trong nước - Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. - Thái độ: Yêu thích bộ môn 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Hình thành năng lực tự học cho học sinh thông qua bài học trong SGK . - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống - Năng lực tính toán: làm bài tập về độ tan II. Chuẩn bị: - Thầy: + Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, tấm kính, đèn cồn + Hóa chất : NaCl, CaCO3 - Trò: xem trước nội dung bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Ổn định lớp: 1p Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: 5p - Dung dịch, dung môi, chất tan? Cho ví dụ? - Dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa? 3. Bài mới: 32p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tan và chất không tan: 17p * Mục đích: Bằng thực nghiệm HS có thể nhận biết được chất tan và chất không tan trong nước. * Nội dung: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm + Thí nghiệm 1: cho bột CaCO3 vào nước cất lắc mạnh - Lọc lấy nước lọc - Nhỏ vài giọt lên tấm kính - Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết - Quan sát + Thí nghiệm 2: thay muối CaCO3 bằng NaCl và làm thí nghiệm như trên Gọi 1 vài HS nhận xét - Như vậy qua hiện tượng thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì? (HS –K- G) - Ta nhận thấy có chất không tan và có chất tan trong nước có chất tan ít và có chất tan nhiều trong nước. - Yêu cầu các nhóm HS quan sát bảng tính tan, thảo luận và rút ra nhận xét - Tính tan của axit, bazơ - Những muối của kim loại nào, gốc axit nào đều tan hết trong nước? - Những muối nào phần lớn đều không tan? - Yêu cầu mỗi HS viết công thức của (HS- K- G) a. 2 axit tan, một axit không tan b. 2 bazơ tan , 2 bazơ không tan c. 3 muối tan, 2 muối không tan trong nước. * Kết luận: Ta nhận thấy có chất không tan và có chất tan trong nước có chất tan ít và có chất tan nhiều trong nước. Làm thí nghiệm và ghi nhận xét - Ở thí nghiệm 1: sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính không để lại dấu vết - Ở thí nghiệm 2: sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính có vết cặn - Muối CaCO3 không tan trong nước - Muối NaCl tan được trong nước Thảo luận nhóm 3 phút và ghi lại nhận xét Nhận xét Viết các công thức của axit, bazơ, muối theo yêu cầu trên a/ HCl, H2SO4 - H2SiO3 b/ NaOH, Ba(OH)2 - Cu(OH)2, Mg(OH)2 c/ Na2CO3, K2SO4, KCl - CaCO3 , BaSO4 I. Chất tan và chất không tan: 1. Thí nghiệm về tính tan của một chất. - Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nước cất lắc nhẹ. - Thí nghiệm 2: Cho bột NaCl vào nước cất lắc nhẹ Kết luận: - Muối CaCO3 không tan trong nước. - Muối NaCl tan được trong nước. 2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối. - Hầu hết các axit đều tan trong nước (trừ H2SiO3) - Phần lớn các bazơ không tan trong nước (trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 ít tan) - Muối + Muối Na, K đều tan + Muối nitrat đều tan - Phần lớn muối clorua, sunfat đều tan nhưng phần lớn muối cacbonat và muối photphat không tan * Hoạt động 2: Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước: 15p * Mục đích: Biết được độ tan của một chất H2O là gì? * Nội dung: - Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi người ta dùng “ Độ tan” - Yêu cầu HS đọc định nghĩa độ tan - Độ tan phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Yêu cầu HS quan sát hình 6.5 SGK trang 140 yêu cầu HS nhận xét - Theo các em khi nhiệt độ tăng, độ tan của chất khí có tăng không ? Hướng dẫn HS yếu – kém: công thức tính độ tan - Hình vẽ 6.6 em có nhận xét gì ? - Liên hệ đến cách bảo quản bia hơi, nước ngọt có gaz. * Kết luận: Độ tan của một chất trong nước: - Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. - Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. - Đọc định nghĩa - Độ tan của chất rắn tan trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ - Nhận xét - Đa số chất rắn: khi nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng Công thức: S = S: độ tan m ct: khối lượng chất tan m H2O : khối lượng nước VD: NaNO3, KBr, KNO3 - Đối với một số chất rắn : khi nhiệt độ tăng thì dộ tan lại giảm VD: Na2SO4 - Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất khí lại giảm. - Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất - Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất II. Độ tan của một chất trong nước: 1.Định nghĩa: Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dd bảo hoà ở nhiệt độ xác định VD: ở 250C độ tan của đường là 204g của NaCl là 36g Công thức: S = S: độ tan mct: khối lượng chất tan mH2O : khối lượng nước 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: - Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ - Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: 5p - Mục đích: Tìm hiểu độ tan của chất. - Nội dung: Bài tập : Hs khá giỏi Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C là 80g Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo thành dd bão hồ ở 10 0C Giải: độ tan của NaNO3 ở 100C là 80 g Vậy 50g nước ở 100C hòa tan được 40g NaNO3 Hướng dẫn học sinh về nhà học bài và làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 142, xem trước bài: Nồng độ dung dịch - Kết luận: Nhận biết được chất tan và chất không tan trong nước. Biết được độ tan của một chất H2O. IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: 2p - Kiểm tra: Những muối của kim loại nào, gốc axit nào tan hết trong nước? - Đánh giá giờ học: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 23/ 3 / 2019 Tiết: 61 đến 62; Tuần: 32 Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch, biểu thức tính . - Kỹ năng: + Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ phần trăm + Củng cố cách giải bài tóan tính theo phương trình (có sử dụng nồng độ phần trăm) - Thái độ: Yêu thích bộ môn 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống - Năng lực tính toán: giải bài tập về nồng độ II. Chuẩn bị : - Thầy: Bảng phụ - Trò: xem trước bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 1p Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 5p Định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan? HS sửa bài tập 1, 5 SGK trang 142 Bài mới: 32p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu nồng độ phần trăm: 15p * Mục đích: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. * Nội dung: Giới thiệu về nồng độ phần trăm (C%): Nêu kí hiệu - Khối lượng chất tan là mct - Khối lượng dung dịch là mdd - Nồng độ phần trăm là C% -> Em hãy rút ra biểu thức tính nồng độ phần trăm. - Yêu cầu HS đọc SGK về định nghiã nồng độ %. (Hướng dẫn HS: Y-K) * Kết luận: Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Nghe C% = Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch . I. Nồng độ phần trăm (C%) Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C% = Trong đó: - Khối lượng chất tan là mct - Khối lượng dung dịch là mdd - Nồng độ phần trăm là C% Hoạt động 2: Bài tập. 17p * Mục đích: Vận dụng công thức làm bài tập. * Nội dung: Bài tập 1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước .Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được - Hướng dẫn HS làm từng bước Tìm mdd ® C% Bài tập 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% Hướng dẫn HS làm ví dụ 2 Biết : mdd = 200g C% = 15% Tính : mct Từ công thức : ® mct Bài tập 3: Hòa tan 20 g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10% - Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. - Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế. Hướng dẫn HS làm ví dụ 3 Biết : mct = 20g C% = 10% Tính : mdd = ? Từ công thức : => mdd Biết : mdd và mct => mdm = mdd - mct Hs khá, giỏi Bài tập: 4 Hòa tan 50g muối ăn vào nước. Tính nồng độ % của dung dịch. GV: gọi các HS khác nhận xét Nhận xét, chốt ý * Kết luận: lập được công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch Các nhóm thảo luận , giải bài tập mdd = mdung môi + m chất tan = 40 + 10 = 50g ->C% = = Làm bài tập ta có biểu thức C% = mNaOH = Làm bài tập 3 - Khối lượng dd nước muối pha chế được là : m dd = - Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là: 200-20 = 180 g Bài tập :4 Ta có: mct= 50g m dd = mct + m H2O = 50 + 450 = 500g C% = mct / m dd x 100% = 50 / 500 x 100% = 10% Vậy nồng độ dung dịch muối ăn là 10% II. Bài tập Bài tập 1: Tìm C% biết mct và mdd Giải: Khối lượng dung dịch : mdd = mdm + mct = 40+10= 50(g) Nồng độ phần trăm của dung dịch : Bài tập 2: Tìm mct biết C% và mdd Giải : Khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15% là: Bài tập: 3 Tìm mdd và mnước biết mct và C% Giải : a/ Khối lượng dd muối pha chế được : b/ Khối lượng nước cần dùng : mnước= mdd - mct = 200-20 =180(g) Bài tập: 4 Ta có: mct= 50g m dd = mct + m H2O = 50 + 450 = 500g C% = mct / m dd x 100% = 50 / 500 x 100% = 10% Vậy nồng độ dung dịch muối ăn là 10% 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: 5p - Mục đích: Biết được ý nghĩa của nồng độ phần trăm - Nội dung: HS đọc phần 1 ghi nhớ SGK. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập 5, 7, SGK trang 146, xem trước phần còn lại bài 42 - Kết luận: Vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: 2p - Kiểm tra: HS thảo luận làm bài tập 1 trang 145 . Đáp án: B - Đánh giá giờ học: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tổ trưởng ký duyệt tuần 32 Ngày: / / 2019 Lê Thị Thoa
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc