Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức đã học về tính chất, ứng dụng và cách điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính theo phương trình hóa học.
- Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
Hình thành cho học sinh năng lực tính toán, trình bày.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ hoặc máy chiếu
- Học sinh: Học thuộc tính chất của hiđro, các công thức tính toán hóa học
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp (1p):
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Hãy nêu tính chất hoá học của hiđro? kể những ứng dụng của hiđro mà em biết?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn: 09/02/2019 Tiết : 49 đến 50; Tuần: 26 LUYỆN TẬP Phản ứng oxi hóa- khử (không dạy cả bài sử dụng thời gian để luyện tập) I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức đã học về tính chất, ứng dụng và cách điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính theo phương trình hóa học. - Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: Hình thành cho học sinh năng lực tính toán, trình bày. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ hoặc máy chiếu - Học sinh: Học thuộc tính chất của hiđro, các công thức tính toán hóa học III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 5p Hãy nêu tính chất hoá học của hiđro? kể những ứng dụng của hiđro mà em biết? 3. Bài mới: 31p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Bài tập 4 – tr 109: 8p * Mục đích: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập. * Nội dung: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề: Cho biết: mCuO = 48g a) mCu = ? b) V= ? (đktc) - Gọi 2 HS lên viết Biểu thức tính n và V * Kết luận: Tìm được mCu, VH2 1 HS đọc đề bài và tóm tắt n = V= n . 22,4 Bài 4, tr 109 nCuO = = 0,6 mol H2 + CuO Cu + H2O 1mol 1mol 1mol 1mol 0,6 0,6 0,6 0,6 a) mCu = n . M = 0,6 . 64 = 38,4 g b) V= n . 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44 lit Hoạt động 2: Bài tập 5 – tr 109: 8p * Mục đích: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập. * Nội dung: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề: Cho biết: mHgO = 21,7g a) mHg = ? b) n= ?; V= ? (đktc) * Kết luận: Tìm được mHg, VH2 1 HS đọc đề bài và tóm tắt HS: thảo luận 5 phút Bài 5, tr 109 nHgO = = 0,1 mol H2 + HgO Hg + H2O 1mol 1mol 1mol 1mol 0,1 0,1 0,1 0,1 a) mHg = 0,1 . 201 = 20,1g b) n= nHgO= 0,1 mol V= n . 22,4 = 0,16 . 22,4 = 2,24 lit Hoạt động 3: Bài tập 6 – tr 109: 15p Yêu cầu học sinh tóm tắt đề Cho biết: V= 8,4 lit V= 2,8 lit Tìm: m= ? Gv chỉnh sửa, đưa ra đáp án đúng * Kết luận: Tìm được mH2O Dành cho hs khá giỏi Bài tập : * Mục đích: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập. * Nội dung: Yêu cầu học sinh tóm tắt đề Để thu được 32,4 gam kẽm oxit thì ta cần đốt hết bao nhiêu gam kẽm? * Kết luận: Tìm khối lượng của Zn Vậy để thu được 32,4 gam ZnO ta cần phải đốt hết 2 gam Zn. Gọi HS Tóm tắt tắt đề: thảo luận 3 phút tìm số mol của 2 khí Hs hoàn chỉnh bài tập Gọi HS Thảo luận 3 phút Gọi HS - Tóm tắt tắt đề: Thảo luận 3 phút Bài 6, tr 109 n = = 0,375 mol n= = 0,125mol 2H2 + O2 2H2O 2mol 1mol 2mol Theo PTHH: n = 2n= 2 . 0,125 = 0,25 mol => Khí O2 đã phản ứng hết, khí H2 còn dư . Do đó : n= 2n= 0,25 mol Vậy m= 0,25 . 18 = 4,5 (g) Bài tập: - Tìm số mol của ZnO nZnO = = 0,4(mol) PTHH: 2 Zn + O2 g 2ZnO 2 mol 1mol 2mol - Tìm số mol của Zn nZn = nZnO = 0,4 (mol) - Tìm khối lượng của Zn mZn = n . M = 0,4 . 65 = 26 (g) Vậy để thu được 32,4 gam ZnO ta cần phải đốt hết 2 gam Zn. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3p) - Mục đích: Hoàn thành các dạng bài tập. - Nội dung: Hướng dẫn học sinh về nhà, xem trước nội dung bài 33: Điều chế hiđro phản ứng thế. - Kết luận: Học sinh giải được bài tập IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: 5p - Kiểm tra: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: KClO3 O2 CuO Cu - Đánh giá giờ học: .................................................................................................................................................................................................................................................................. V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................ Ngày soạn: 10 /02/2019 Tiết : 50; Tuần: 26 Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIĐRO- PHẢN ỨNG THẾ I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. + Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. - Kĩ năng: + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro, hoạt động của bình kíp đơn giản. + Viết được phương trình hóa học điều chế hiđro từ kim loại ( Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 lõang) + Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa –khử, nhận biết phản ứng thế trong các phương trình hóa học cụ thể. + Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đktc - Thái độ: + Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. + Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: Hình thành cho học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tự quản lí. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hóa chất: Axit : HCl , H2SO4 (l), Kim loại: Zn, Fe, Al Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn, Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn - Học sinh: Xem trước bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 1p Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: 36p Mục 2 điều chế khí hiđro trong công nghiệp trang 115 không dạy chỉ hướng dẫn học sinh đọc thêm Qua bài hiđro các em đã học xong về tính chất của hiđro. Như vậy hiđro điều chế bằng cách nào?, hiđro tham gia vào phản ứng thế ra sao? Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế khí hiđrô: 19p * Mục đích: Học sinh làm thí nhiệm điều chế hiđrô trong phòng thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên: * Nội dung: Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng cách nào ? - Biểu diễn thí nghiệm: + Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm. + Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à Nêu nhận xét ? + Khí thoát ra là khí gì ? à Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ? Hướng dẫn HS-Y + Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí à rút ra nhận xét ? + Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ? à Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? - Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm à Nhận xét ? - Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, - Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ? à Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 theo mấy cách ? - Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý điều gì ? Vì sao ? à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào ? -Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 cách. - Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí O2 ? * Kết luận: Học sinh biết được hai cách điều chế khí hidro. - Nghe và ghi nhớ nguyên liệu để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. - Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV à nêu nhận xét. + Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à dung dịch sôi lên và có khí thoát ra, viên kẽm tan dần. + Khí thoát ra không làm cho que đóm bùng cháy à khí đó không phải là khí oxi. + Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2. + Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à thu được chất rắn màu trắng. - Phương trình hóa học: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 - Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt. - Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách : + Đẩy nước. + Đẩy không khí. - Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý để miệng bình hướng lên trên, vì O2 nặng hơn không khí. à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải hướng miệng ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 nhẹ hơn không khí. - HS theo dõi cách thu khí H2 và nhận xét. I. ĐIỀU CHẾ HIĐRÔ Trong phòng thí nghiệm: Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe,...) Phương trình hóa học: Zn + 2HCl àZnCl2+H2 - Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy. - Thu khí H2 bằng cách: + Đẩy nước. + Đẩy không khí. Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng thế: 17p * Mục đích: Cho học sinh biết phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất. * Nội dung: Yêu cầu HS quan sát phản ứng: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 (đ.c) (h.c) (h.c) (đ.c) àNhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng ? + Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2 ? - Dùng phấn màu để biểu diễn: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 àPhản ứng này được gọi là phản ứng thế. - Yêu cầu HS nhận xét phản ứng: 2Al +3H2SO4àAl2(SO4)3 + 3H2 (đ.c) (h.c) (h.ct) (đ.c) àHai phản ứng trên gọi là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là gì? * Kết luận: Học sinh nhận biết được phản ứng thế. Bài tập : Dành cho HS – K-G Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó? a. 2Mg + O2 2MgO b. KMnO4K2MnO4+MnO2+ O2 c. Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu d. Mg(OH)2 MgO + H2O e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O f.Cu+ AgNO3à Ag + Cu(NO3)2 Nhận xét, kết luận - HS quan sát phương trình phản ứng và nhận xét: + Zn và H2 là đơn chất. + ZnCl2 và HCl là hợp chất. + so sánh chất tham gia và sản phẩm để trả lời: - Nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl. - Nhận xét: Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4. Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. Trao đổi nhóm (2’). Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3). II. PHẢN ỨNG THẾ. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. Ví dụ: Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 Bài tập: Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3). 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: 5p - Mục đích: Hình thành cho học sinh khái niệm về phản ứng thế - Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,5 SGK/ 117. - Đáp án bài tập 1 SGK/ 117: a, c. - Bài tập 5 nFe ==0.4 (mol); a/ Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2; ta có tỉ số:> Þ sắt dư. - Học bài, làm bài tập: 2,3,4 SGK/ 117; Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và xem trước bài luyện tập 6 SGK/ 119 - Kết luận: Học sinh hiểu được phản ứng thế, viết được PTHH IV. Kiểm tra, đánh giá bài học:3p Kiểm tra: Nhận biết phản ứng thế qua PTHH 2 KClO3 2 KCl + 3 O2 2 Cu + O2 2 CuO Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Đánh giá giờ học: .................................................................................................................................................................................................................................................................. V. Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tổ trưởng kí duyệt tuần 26 Ngày: / / 2019 Lê Thị Thoa
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc