Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Biết được

        + Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Hai cách thu khí oxi trong phòng TN   

        + Khái niệm phản ứng phân hủy 

2. Kĩ năngư

        + Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 

  + Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp 

  + Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ:

Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.

doc 8 trang Khánh Hội 20/05/2023 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
 Ngày soạn: 08-01-2018
Tuần 22; Tiết 41
	 Bài 27:	 ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được 
 + Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Hai cách thu khí oxi trong phòng TN 
 + Khái niệm phản ứng phân hủy 
2. Kĩ năngư
 	+ Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 
	+ Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp 
	+ Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Thầy:
Hóa chất
Dụng cụ
- KMnO4
- KClO3
- MnO2
- Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm, 
- Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất.
- Diêm, que đóm, bông.
2. Trò: 
 - SGK, đọc trước bài mới (bài 27 sgk /tr 92,93)
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1/) 
2. Kiểm tra bài cũ: (6/) 
Nội Dung
Đáp án
- Oxit chia làm mấy loại?
- Đọc tên các oxit sau: Fe2O3; SO2; P2O5; CuO.
- Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit.
- Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
Fe2O3: Sắt III ôxit
SO2: Lưu huỳnh đi ôxit
P2O5: Đi phốt pho phen ta ôxit 
CuO : Đồng ôxit
 3. Nội dung bài mới
Như các em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào? một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sao?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm. (20/) 
- Theo em những hợp chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?
- Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành phần cấu tạo có nguyên tố oxi ?
- Hướng dẫn học sinh kể 1 số hợp chất mà trong thành phần cấu tạo có nguyên tố oxi ?
- Giới thiệu số hợp chất mà trong thành phần cấu tạo có nguyên tố oxi cho học sinh nắm.
- Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có nhiều nguyên tử oxi ?
- Trong các chất giàu oxi, chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ?
- Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3 à được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a sgk/tr 92.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử chất khí bay ra bằng que đóm có tàn than hồng.
- Tại sao khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm ?
- Tại sao que đóm bùng cháy khi đưa vào miệng ống nghiệm đang đun nóng ?
- Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1b sgk/tr 92.
- Biểu diễn thí nghiệm đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2 trong ống nghiệm.
+ MnO2 làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn à vậy MnO2 có vai trò gì ?
+ Viết phương trình hóa học?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của oxi. 
- Biết khí oxi nặng hơn không khí và tan ít trong nước, có thể thu khí oxi bằng những cách nào.
- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm à Biểu diễn thí nghiệm thu khí oxi.
- Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, tại sao phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình ?
- Theo em làm cách nào để biết được ta đã thu đầy khí oxi vào bình 
=> Qua các thí nghiệm trên em có thể rút ra được kết luận gì ?
- Những hợp chất làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất có nguyên tố oxi.
- SO2, P2O5, Fe3O4, CaO, KClO3, KMnO4, 
- Những hợp chất có nhiều nguyên tử oxi: P2O5 , Fe3O4 , KClO3, KMnO4, à hợp chất giàu oxi.
- Trong các chất giàu oxi, chất kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4
- HS đọc thí nghiệm 1a sgk/tr92 à làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp.
- Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài
- Vì khí oxi duy trì sự sống và sự cháy nên làm cho que đóm còn tàn than hồng bùng cháy.
- Phương trình hóa học:
t0
2KMnO4 àK2MnO4 + MnO2 + O2 
- Đọc thí nghiệm 1b sgk/tr92 à Ghi nhớ cách tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét: khi đun nóng KClO3 à O2 
+ MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác.
+ Phương trình hóa học:t0
2KClO3 à 2KCl + 3O2 
- Oxi là chất khí tan ít trong nước và nặng hơn không khí.
- Thu khí oxi bằng 2 cách:
+ Bằng cách đẩy không khí.
 + Bằng cách đẩy nước.
- Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV để trả lời các câu hỏi:
- Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình.
- Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm.
 Kết luận: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
- Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
- Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng phân hủy (10/) 
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sgk/ tr93.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sgk/ tr93.
- Hướng dẫn HS hoàn thành bảng sgk/ tr93.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả và nhận xét.
- Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ?
à Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng phân hủy. Vậy phản ứng phân huỷ là phản ứng như thế nào?
- Hãy cho ví dụ và giải thích?
- Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy à Tìm đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại phản ứng trên ?
- Trao đổi nhóm hoàn thành bảng sgk/tr 93
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả và bổ sung.
- Các phản ứng trong bảng trên đều có 1 chất tham gia phản ứng.
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
VD: 
CaCO3 à CaO + CO2 - Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm
à Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
II. Phản ứng phân hủy.
- Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
- VD: (sgk)
4. Củng cố: (6/) Yêu cầu HS giải bài tập 1, 5 sgk/ tr94
+ Đáp án bài tập 1 : b, c. vì KClO3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
+ Đáp án bài tập 5: a. CaCO3 à CaO + CO2 
 b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm.
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/)
 - Học bài, Làm bài tập : 3,4, sgk/tr94
 - Ôn lại bài tính chất của oxi.
 - Đọc bài 28: không khí – sự cháy. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:
	HS:. 
Ngày soạn: 08-01-2018
Tuần 22; Tiết 42
Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được: 
	+ Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
	+ Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 
2. Kĩ năng
 	+  Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí 
3. Thái độ:
HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Thầy:
 	- Hóa chất: P đỏ.
 	- Dụng cụ: + Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm.
 + Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất.
2. Trò: - Ôn lại bài tính chất của oxi.
- Đọc bài 28: không khí – sự cháy. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1/) 
2. Kiểm tra bài cũ: (7/) 
Nội Dung
Đáp Án
 1. Trong phòng thí nghiệm người ta dúng hóa chất nào để điều chế khí oxi? ngươiì ta thu khí oxi bằng máy cách?
2. Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ?.
1. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
- Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
2. Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
- VD: 2KNO3 2KNO2 + O2 
3. Nội dung bài mới 
Không khí có rất nhiều trong không khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí?, không khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí (23/) 
- Trong không khí có những chất khí nào ? 
- Hướng dẫn học sinh nêu các chất khí có trong không khí.
- Giới thiệu cho học sinh biết các chất khí có trong không khí.
à Theo em khí nào chiếm nhiều nhất? Các khí này có thành phần như thế nào ?
- Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát ống đong à theo em ống đong có bao nhiêu vạch ?
- Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín à không khí trong ống đong lúc này chiếm bao nhiêu phần ?
- Biểu diễn thí nghiệm.
+ Khi P cháy mực nước trong ống đong thay đổi như thế nào ?
+ Chất khí nào trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5) ?
à Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về thể tích của khí oxi được không ?
- Bằng thực nghiệm người ta xác định được khí O2 chiếm 21% thành phần của không khí. Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm mấy phần ? 
- Phần lớn khí còn lại trong ống đong không duy trì sự sống, sự cháy, không làm đục nước vôi trong à Đó là khí N2 chiếm khoảng 78% thành phần của không khí. 
- Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần như thế nào ?
- Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, hướng dẫn học sinh xác định thành phần không khí ?
- Giới thiệu thành phần không khí cho học sinh nắm.
- Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa những chất gì khác ?
-Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 2.a sgk/tr96.
à Các khí còn lại chiếm khoảng 1% thành phần của không khí.
à Em có kết luận gì về thành phần của không khí ?
- Trong không khí có những chất khí : O2 , N2 , 
- Ống đong có 6 vạch. 
- Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín à không khí trong ống đong lúc này chiếm 5 phần hay 
+ Khi P cháy mực nước trong ống đong dâng lên đến vạch số 2 (số 1).
+ Khí O2 trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5).
à Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần.
Hay 
- Chất khí còn lại trong ống đong chiếm 4 phần. 
- Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần:
+ 21% khí O2 .
+ 78% khí N2 .
- Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa: hơi H2O, CO2, khí hiếm, 
Kết luận: Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, có thành phần:
+ 21% khí O2 .
+ 78% khí N2 .
+ 1% các khí khác.
I. Thành phần của không khí.
1. Thí nghiệm: (sgk)
2. Kết luận:
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí.
- Thành phần theo thể tích của không khí là:
+ 21% khí O2 .
+ 78% khí N2 .
+ 1% các khí khác.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. (7/) 
- Yêu cầu HS đọc SGK/ 96
- Theo em nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí à nêu tác hại ?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm ?
- Giáo viên nhận xét 
- Đọc thông tin sgk à nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí 
- Nêu được 1 số biện pháp chính như:
+ Trồng rừng.
+ Xử lí rác thải của nhà máy, 
3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
- Xử lí rác thải ở nhà máy, xí nghiệp, lò đốt
- Bảo vệ rừng.
- Luật pháp về môi trường
4. Củng cố: (5/) 
- Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7 sgk/tr 99
- HD HS làm bài tập 7:
Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2 kk.
Vậy 24 giờ - ?
- Biết trong không khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của không khí. vậy thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ?
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/)
- Học bài.
- Xem trước phần II sgk/tr 97
- Ôn lại các bài từ bài 24 –> bài 28
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:..
	HS:.. 
 	TRÌNH DUYỆT TUẦN 22

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_22_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc