Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học sinh biết:

- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.

2. Kĩ năng:

- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.

          - Kĩ năng giải toán hóa học.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

            - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ: 

1. Thầy:  Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.

2. Trò:  Đọc bài 20 sgk / 68

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1/)

2. Kiểm tra bài cũ: (6/)

docx 8 trang Khánh Hội 20/05/2023 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 14-11-2017
Tuần 15; Tiết 29
Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
2. Kĩ năng:
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
 - Kĩ năng giải toán hóa học.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ: 
1. Thầy: Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.
2. Trò: Đọc bài 20 sgk / 68
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1/)
2. Kiểm tra bài cũ: (6/)
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN
- Hãy viết biểu thức chuyển đổi gữa lượng chất và thể tích chất khí? Áp dụng tính số mol của 5,6 lít khí H2 (đktc).
- V = 22,4 x n (l) rút ra: (mol)
- Số mol của 5,6 lít khí H2:
g
3. Nội dung bài mới.
- Các em có biết trong không khí có những khí nào hay không? trong các chất khí đó các em có thể lấy ví dụ về một số chất khí này nặng hơn khí kia? Để biết thêm sự nặng hay nhẹ hơn của các chất khí như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B (18/)
- GV cho hs xem phương tiện dạy học và đặc câu hỏi cho hs
- Tại sao bóng bay mua ngoài chợ có thể dễ dàng bay lên được, còn bong bóng ta tự thổi lại không thể bay lên được ?
- Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí.
 gViết công thức tính tỉ khối lên bảng.
- Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B.
- Giới thiệu thí dụ sgk/68 cho học sinh nắm.
- Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ?
- Yêu cầu:
+ 1 HS tính: ,,
+ Gọi 2 HS khác lên tính : ,
- Hướng dẫn:
+ HS tính: ,,
+ Gọi 2 HS khác lên tính : ,
- Hướng dẫn:
+ HS tính: ,,
+Tính : ,
- Bài tập 2: Tìm khối lượng mol của khí A biết 
* Hướng dẫn:
+ Viết công thức tính = ?
+ Tính MA = ?
- Cuối cùng GV nhận xét, kết luận.
HS để trả lời:
+ Bóng bay được là do bơm khí hidrô, là khí nhẹ hơn không khí.
+ Bóng ta tự thổi không thể bay được do trong hơi thở của ta có khí cacbonic, là khí nặng hơn không khí.
- Ghi nhận kiến thức.
- Tham khảo thí dụ sgk
= 
Vậy: Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.
= 
Vậy: Khí Cl2 nặnh hơn khí H2 35,5 lần.
- Thảo luận nhóm (3’)
 Vậy khối lượng mol của A là 28
1. Bằng cách nào có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
- Công thức tính tỉ khối
 Trong đó:
 + là tỉ khối của khí A so với khí B.
 + MA: Khối lượng mol của khí A
 + MB: Khối lượng mol của khí B
VD: sgk
Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí (13/)
- GV hướng dẩn học sinh tìm hiểu thông tin SGK và yêu cầu hs tính khối lượng của không khí.
- Từ công thức: 
g Nếu B là không khí thì công thức tính tỉ khối trên sẽ được viết lại như thế nào?
- MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí, bằng 29 
g Hãy thay giá trị vào công thức trên 
- Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết 
- Hướng dẫn học sinh rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết 
- Đưa ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết 
- Giới thiệu thí dụ cho học sinh nắm.
- Bài tập 2: 
a. Khí Cl2 rất độc hại đối với đời sống của con người và động vật, khí này nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b. Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu ?
- Bài tập 2 (SGK trang 87)
- HS tính khối lượng của không khí
- Chú ý theo dõi.
a.Ta có:
Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần.
b.Vì:
= 
- Nên trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu.
2. Bằng cách nào có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
- Thí dụ: Khí SO3 nặng hay nhẹ hơn không kbhis bao nhiêu lần?
MSO= 32 + 48 = 80(g)
== 2,759
 Vậy khí SO3 nặng hơn không khí 2,759 lần.
Giải:
a. M = 1,375 x 32 = 44(g)
 M = 0,0625 x 32 = 2(g).
b. M = 29 x 2,207 = 64(g)
 M = 29 x 1,172 ˷ 34 (g).
4. Củng Cố: (5/)
- HS đọc mục “Em có biết ?”
- Làm bài tập 1 và 2a sgk/ 69
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/)
- HS về nhà học bài, làm bài tập còn lại trong sgk
- Đọc bài 21 sgk/tr70.
	+ Biết công thức hóa học của hợp chất có xác định được % theo khối lượng các nguyên tố không?
	+ Biết được thành phần các nguyên tố có xác định được công thức hóa học không?
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:
	HS:.. 
Ngày soạn: 14-11-2017
Tuần 15; Tiết 30	 
Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 
I. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức:
Biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
2. Kĩ năng
- Dựa vào công thức hoá học:
 + Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
 + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
3.Thái độ:
Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ: 
1. Thầy: 
Một số bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
2. Trò: 
Sgk, đọc trước bài mới.
III. CÁC BƯỚ LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1/)
2. Kiểm tra bài cũ: (6/)
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN
*Bài tập 1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2.
*Bài tập 2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
(g)
3. Nội dung bài mới.
Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định thành phần trăm các nguyên tố của nó. Để biết cách tính toán như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất (15/)
- Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong sgk/ 70
*Hướng dẫn HS tóm tắt đề:
+ Đề bài cho ta biết gì ?
+ Yêu cầu ta phải tìm gì ?
Gợi ý: 
- Trong công thức KNO3 gồm mấy nguyên tố hóa học? 
- Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm?
Các bước giải	
*Hướng dẫn HS giải bài tập :
- Để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước sau:
 + b1: Tìm Mhợp chất gđược tính như thế nào 
 + b2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất gVậy số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố được xác định bằng cách nào ?
Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử.
 + b3: Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố .
gTheo em thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3 được tính như thế nào ?
- Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước.
- Nhận xét: g Qua ví dụ trên, theo em để giải bài toán xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu bước?
- Đọc ví dụ sgk/70 gTóm tắt đề:
- Cho biết công thức: KNO3 
Tìm: %K ; %N ; %O 
- Có 3 nguyên tố. Kali, Nitơ, oxi.
*.b1: 
=39+14+3.16=101 g
b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.
b3:
Hay:
%O = 100%-%K-%N
 = 47,5%
- Các bước giải
+ b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất: 
 + b2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất .
 + b3: Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố. 
1. Biết cộng thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
- Thí dụ: (sgk)
Các bước tiến hành:
- Tìm khối lượng mol của hợp chất: 
=39+14+3.16=101(g)
 - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.
 - Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
 =
 =
 =
Hay:%O=100%-(38,6 + 13,8)% = 47,6%
Hoạt động 2: Luện tập (15/)
- Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm gLàm bài tập vào vở.
- 3 HS sửa bài tập trên bảng.
- Hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm gLàm bài tập vào vở.
- 3 HS sửa bài tập trên bảng.
- Hướng dẫn HS làm bài tập trên bảng.
- Nhận xét, công bố kết quả đúng.
Bài tập 1: 
%O = 100% - 50% 
 = 50%
Bài tập 2:
- Fe3O4
= 56.3 + 16.4
 = 232(g)
 nFe= 3; nO = 4
%Fe = 
 = 72,41%
%O = 100% - 72,41%
 = 27,69%
- Fe2O3 
= 56.2 + 16.3
 = 160(g)
nFe= 2; nO = 3
%Fe = 
 = 70%
%O = 100% - 70%
 = 30%
* Bài tập:
Bài 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 .
Bài 2: (Bài tập 1b sgk/71)
Đáp án:
- Fe3O4
có 72,4% Fe và 27,6% O.
- Fe2O3 
có 70% Fe và 30% O.
4. Củng Cố: (6/)
Hướng dẫn hs làm bài tập sau: Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca ( HCO3)2.
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/)
- Học bài.
- Làm bài tập 1a,c ; 3 sgk/ 71 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:..
	HS:.. 
 TRÌNH DUYỆT TUẦN 15
 Châu Thới, ngày tháng năm2017

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.docx