Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được thành phần hoá học, tính đặc thù và đa dạng của ADN. 

- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J.Oatsơn, F.Crick và chú ý tới nguyên tắc bổ sung của các cặp nuclêôtit

2. Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Hoạt động nhóm, làm việc với SGK

3. Thái độ:

- Học sinh biết thêm về ADN và số lượng gen trong cơ thể

II. CHUẨN BỊ

- Thầy:    - Tranh mô hình cấu trúc phân tử ADN

                - Mô hình phân tử ADN.

- Trò: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Nội dung bài mới:

- Nêu cấu trúc hoá học và chức năng của NST?

GV: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.

doc 5 trang Khánh Hội 16/05/2023 980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 8 – Tiết: 15 	Ngày soạn: 24/9/2018 
	 CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Bài 15: ADN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được thành phần hoá học, tính đặc thù và đa dạng của ADN. 
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J.Oatsơn, F.Crick và chú ý tới nguyên tắc bổ sung của các cặp nuclêôtit
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Hoạt động nhóm, làm việc với SGK
3. Thái độ:
- Học sinh biết thêm về ADN và số lượng gen trong cơ thể
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: - Tranh mô hình cấu trúc phân tử ADN
 - Mô hình phân tử ADN.
- Trò: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới:
- Nêu cấu trúc hoá học và chức năng của NST?
GV: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo hoá học của phân tử ADN?
 (17 phút)
1. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo hoá học của ADN?
- Vì sao nói ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
- Yêu cầu HS đọc lại thông tin, quan sát H 15, thảo luận nhóm và trả lời:
- Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? (HSG-K)
- GV nhấn mạnh: cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại 
- HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu được câu trả lời, rút ra kết luận.
Ø Vì ADN do nhiều đơn phân cấu tạo nên.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời.
Ø Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần các loại nuclêôtit.
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phát triển cho 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
nuclêôtit khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù.
+ Các sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng.
tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
HĐ2: Tìm hiểu cấu trúc không gian của phân tử ADN? (21 phút)
2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 15 và mô hình phân tử ADN để:
- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?
- Cho HS thảo luận
- Quan sát H 15 và trả lời câu hỏi:
- Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp?
- Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 đoạn mạch của ADN như sau: (GV tự viết lên bảng) hãy xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại?
- GV yêu cầu tiếp:
- Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung?
- (HSG-G) tỉ số trong các phân tử ADN thì khác nhau và đặc trưng cho loài.
- HS quan sát hình, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS lên trình bày trên tranh hoặc mô hình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp: A-T; G-X (nguyên tắc bổ sung)
+ HS vận dụng nguyên tắc bổ sung để xác định mạch còn lại.
- HS trả lời dựa vào thông tin SGK.
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20A0
- Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X và ngược lại theo nguyên tắc bổ sung.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia
+ Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN:
A = T; G = X 
 A+ G = T + X
(A+ G): (T + X) = 1
4. Củng cố: (3 phút)
- Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN ?
- Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi, làm bài tập 4 vào vở bài tập.
(HSG-K) Làm bài tập sau: Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600.
Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN.
Đáp án: Theo NTBS: 
A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600
=> A1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 450; G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: A+G +T+X = N 
Chiều dài của ADN là: N/2x 3,4. 
	- Chuẩn bị trước bài 16
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 8 – Tiết: 16 	Ngày soạn: 24/9/2018 
 Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN.
- Nêu được bản chất hoá học của gen.
- Phân tích được các chức năng của ADN.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
	- Học sinh hiểu thêm bản chất của gen
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to hình 16 SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nêu cấu tạo hoá học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù?
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế nào?
- Sửa bài tập 4/47 (Sgk)
3. Nội dung bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? (21phút)
1. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào thời gian nào?
- HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H. 16, thảo luận câu hỏi:
- Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi?
- Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?
- Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
- Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
- GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được:
Ø Phân tử ADN tháo xoắn 
Ø Diễn ra trên 2 mạch.
Ø Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
ØMạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều.
Ø Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
- 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp n/xét, đánh giá.
+ Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa.
- Quá trình tự nhân đôi:
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào.
 - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn).
HĐ2: Tìm hiểu bản chất của gen? (8 phút)
2. Bản chất của gen
- GV thông báo khái niệm về gen
+ Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì?
- HS lắng nghe GV thông báo
- HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ3: Tìm hiểu chức năng của ADN? (6 phút)
3. Chức năng của ADN
- GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN.
- (HSG-K): sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản.
- HS nghiên cứu thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức.
- ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).
- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
4. Củng cố: (2 phút)
- Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
	Đáp án: A = T = 600; G =X = 900.
	- Hãy khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất. (GV sử dụng phiếu học tập.)
	Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở:
A. Kì trung gian; B. Kì đầu; C. Kì giữa; D. Kì sau.
2) Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung:
a.Khuôn mẫu; b.Bổ sung; c.Giữ lại một nửa ; d.Chỉ a và b đúng; e.Cả a, b, c.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 50
- Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị trước bài 17.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: .
Duyệt tuần 8
Ngày: /9/2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc