Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày  được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào.

- Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các  kì của nguyên phân.

- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.

2. Kỹ năng:

- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

3. Thái độ:

    - Học sinh có thái độ tích cực khi học tập bộ môn

II. CHUẨN BỊ

- Thầy: + Tranh phóng to: H9.1 Chu kì tế bào

H 9.2 Sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào

H 9.3 Tế bào ở kì trung 

              + Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ.

- Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học và kẻ trước bảng 9.2 vào vở 

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 

1. Ổn định lớp: 

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật (HSY).

Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? (HSG – K)

- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?

3. Nội dung bài mới. Mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng vế số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổiqua các kỳ của chu kỳ TB, bài hôm nay các em sẽ được tìm hiểu sự biến đổi của NST diễn ra ntn? 

doc 6 trang Khánh Hội 16/05/2023 2140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 5 – Tiết: 9 	Ngày soạn: 4/9/2018
 Bài 9: NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào.
- Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
 	- Học sinh có thái độ tích cực khi học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: + Tranh phóng to: H9.1 Chu kì tế bào
H 9.2 Sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
H 9.3 Tế bào ở kì trung 
 + Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ.
- Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học và kẻ trước bảng 9.2 vào vở 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật (HSY). 
Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? (HSG – K)
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
3. Nội dung bài mới. Mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng vế số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổiqua các kỳ của chu kỳ TB, bài hôm nay các em sẽ được tìm hiểu sự biến đổi của NST diễn ra ntn? 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
 (12 phút)
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời câu hỏi:
- Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào ? Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất?
*GV lưu ý về thời gian và sự tự nhân đôi NST ơ kỳ trung gian
- Nêu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể?
- Hoàn thành bảng 9.1/sgk.27 ?
GV: chốt lại kiến thức bằng bảng chuẩn kiến thức.
Nghiên cứu thông tin ® thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Ø Gồm 2 giai đoạn: kì trung gian và quá trình nguyên phân.
Thảo luận 
ØNhiễm sắc thể có sự biến đổi hình thái : dạng đóng xoắn và dạng chuỗi xoắn.
- HS đại diện nhóm lên làm bài tập, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kỳ TB(90%) là giai đoạn sinh trưởng của TB.
+ Nguyên phân gồm 4 kỳ: Kì đầu, kì giữa kì sau, kì cuối
- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì bảng: 9.1
Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào
Hình thái NST
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
- Mức độ duỗi xoắn
Nhiều nhất
Ít
Nhiều
- Mức độ đóng xoắn
Ít
Cực đại
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ2: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. (18 phút)
II. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
 Yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và 9.3®trả lời câu hỏi: 
- Mô tả hình thái nhiễm sắc thể ở kì trung gian?
- Cuối kì trung gian nhiễm sắc thể có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS mô tả diễn biến của NST ở các kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối trên tranh vẽ. (HSG - K), GV hướng dẫn HSY
- Cho HS thảo luận hoàn thành bảng 9.2. (HSG - K)
GV: chốt lại kiến thức qua từng kì và nhấn mạnh:
 + ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan.
 + Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa tế bào động vật và thực vật.
- Nêu kết quả của quá trình phân bào?
- HS quan sát hình vẽ và nêu được.
Ø NST có dạng sợi mảnh 
Ø NST tự nhân đôi thành NST kép
- HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân.
Ø Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng và ghi nhớ kiến thức.
Ø Tạo ra 2 tế bào con.
*Kì trung gian: NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép
+ - Biến đổi cơ bản của NST ... Bảng 9.2
 Bảng 9.2- Những diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ của nguyên phân
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
Kết quả: Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống tế bào mẹ. 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ3: Ý nghĩa của nguyên phân. (5 phút)
III. Ý nghĩa của nguyên phân
Cho HS thảo luận:
- Do đâu mà số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con giống tế bào mẹ?
- Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ nhiễm sắc thể không đổi. ®Điều đó có ý nghĩa gì?
- GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô.
- HS thảo luận nhóm, nêu kết quả, nhận xét và kết luận.
® do nhiễm sắc thể nhân đôi một lần và chia đôi một lần.
® bộ nhiễm sắc thể của loài được ổn định.
 + Nguyên phân thực chất là phân bào nguyên nhiễm.
+ Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.
+ Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào
4. Củng cố: (3 phút)
 1) Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
 2) ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
 3) ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân số nhiễm sắc thể trong tế bào đó là : (HSG-K)
a. 4 nhiễm sắc thể b. 8 nhiễm sắc thể c. 16 nhiễm sắc thể d. 32 nhiễm sắc thể
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở.
- Làm bài tập 4; 5 SGK, trả lời câu hỏi 1, 3. 
- Tìm hiểu trước bài 10: Giảm phân 
- Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 5 – Tiết: 10 	Ngày soạn: 04/9/2018
Bài 10: GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Nêu được ý nghĩ của giảm phân
- Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình đồng thời phát triển tư duy, lí luận (phân tích, so sánh).
3. Thái độ: Có ý thức học tập và yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to: H 10. Sơ đồ giảm phân.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
- HS: Tìm hiểu trước bài 10 và kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST có vai trò gì?
(Sự duỗi xoắn tối đa giúp NST tự nhân đôi. Sự đóng xoắn tối đa giúp NST co ngắn cực đại, nhờ đó NST phân bào dễ dàng về 2 cực tế bào).
- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30. 
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân. 
(28 phút)
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
Yêu cầu hs quan sát kì trung gian ở hình 10 à trả lời câu hỏi:
- Kì trung gian nhiễm sắc thể có hình thái như thế nào ?
- Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 10/sgk.32 ?
- Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Yêu cầu hs tổng hợp kiến thức mục 1.
+ Hoạt động của NST ở kì giữa II và kì sau II có gì khác với kì giữa I và kì sau I ?(HSG - K)
- Nêu kết quả của quá trình giảm phân?
Quan sát kĩ hình 10 à nêu được:
Ø + NST duỗi xoắn 
+ Nhiễm sắc thể nhân đôi
+HS thảo luận thống nhất ý kiến ghi lại những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân I và giảm phân II
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, lên hoàn thành bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- So sánh với bảng chuẩn kiến thức tự sửa nếu sai.
- Tự tổng kết lại kiến thức
Ø Khác, ở kì giữa II: Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. 
Ø Ở kì sau II: Có sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào
Ø Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST).
1) Kì trung gian:
 + NST ở dạng sợi mảnh.
 + Cuối kì NST nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép dính liền với nhau ở tâm động.
2) Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân:
Bảng 10
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách rời nhau.
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.
- Hai crômatit trong từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép ( n NST kép).
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n NST).
- Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST).
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân? (7 phút)
II. Ý nghĩa của giảm phân
Cho hs thảo luận
- Vì sao trong giảm phân các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa ?
- Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và giảm phân II ?
GV: Nhấn mạnh “sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng à đây là cơ chế tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể.
Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi:
+ Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I
+ Sử dụng kiến thức ở bảng 10 để so sánh.
=> Đại diện nhóm trả lời ý kiến của nhóm mình, nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS tự tổng kết kiến thức, đọc ghi nhớ.
Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST.
* Kết luận chung: sgk/33
4. Củng cố: (3 phút)
	- Trả lời câu hỏi: Câu 1 SGK/33 (HSY), đọc kết luận chung: sgk/33
1) Tại sao những diễn biến của nhiễm sắc thể trong kì sau giảm phân I lại là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n nhiễm sắc thể) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ?(HSG - K)
2) Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là Aa và Bb khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp nhiễm sắc thể như thế nào ở tế bào con (giao tử)? (HSG - K)
- Bài tập: Hoàn thành bảng sau:(HSG - K)
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- ...............
- Tạo ra ............ tế bào con có bộ NST như ở tế bào mẹ.
- ..............
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra ....... tế bào con có bộ NST ....
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo nội dung bảng 10.
- Làm bài tập 3, 4 trang 33 vào vở. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
- Đọc trước bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh.
+ Tìm hiểu sự phát sinh giao tử đực và cái.
+ Khái niệm về thụ tinh.
+ Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Duyệt tuần 5
Ngày: /9/2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc