Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
1, Kiến thức:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản của cấp THCS.
2, Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3, Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Tham khảo SGV, SGK.
- HS: + Ôn tập chương trình sinh học 9
+ Chuẩn bị nội dung các bảng 66.1 → 66.5
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 26/ 3/ 2018 Tuần: 36 - Tiết: 71 Bài 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (T3) I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 1, Kiến thức: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cơ bản của cấp THCS. 2, Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3, Thái độ: - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - GV: Tham khảo SGV, SGK. - HS: + Ôn tập chương trình sinh học 9 + Chuẩn bị nội dung các bảng 66.1 → 66.5 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Di truyền và biến dị. (18 phút) - GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung - GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3. - GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB. HS tiến hành chia nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. - HS trả lời 1. Di truyền và biến dị. - Kiến thức ở bảng Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấp độ phân tử: ADN ADN → ARN → Protein Tính đặc thù của protein Cấp độ tế bào: NST - Nhân đôi – phân li – tổ hợp. - Ng. phân – giảm phân – thụ tinh Bộ NST đặc trưng của loài, con giống mẹ. Bảng 66.2: Các quy luật di truyền TÊN QUY LUẬT NỘI DUNG GIẢI THÍCH PHÂN LI Do sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp. - Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của các cặp gen tương ứng. PHÂN LI ĐỘC LẬP Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử. F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành DI TRUYỀN LIÊN KẾT Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào DI TRUYỀN GIỚI TÍNH Ở các loài giao phối tỉ lệ đực:cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính. Bảng 66.3. Các loại biến dị BIẾN DỊ TỔ HỢP ĐỘT BIẾN THƯỜNG BIẾN KHÁI NIỆM Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến. Những biến đổi ở kiểu hình của 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường NGUYÊN NHÂN Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh. Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào ADN và NST Ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen. TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ Xuất hiện với tỷ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, không di truyền được, nhưng bảo đảm cho sự thích nghi của cá thể. Bảng 66.4. Các loại đột biến ĐB GEN ĐB CẤU TRÚC NST ĐB SỐ LƯỢNG NST KHÁI NIỆM Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại 1 điểm nào đó. Những biến đổi trong cấu trúc của NST Những biến đổi về số lương NST CÁC DẠNG ĐB Mất, thêm, thay thế 1 cặp nucleotit Mất, lặp, đảo đoạn Dị bội thể và đa bội thể Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung cơ bản HĐ2: Sinh vật và môi trường. ( 16’) - GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) - GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng. - GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung. - GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên. * THGDMT: Liên hệ, lồng ghép: Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường - HS giải thích sơ đồ - HS chú ý lắng nghe. - HS lên thuyết trình. - HS chú ý lắng nghe. II. Sinh vật và môi trường. - Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại. - Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản ¦ Quần thể. - Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng. - Kiến thức ở bảng. Bảng 66.5. Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái QUẦN THỂ QUẦN XÃ HỆ SINH THÁI KHÁI NIỆM Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. ĐẶC ĐIỂM Có các đặc trưng về mật độ, tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, . . . , các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh; Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức độ cân bằng. Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái. Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọn là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn. SVSX → SV tiêu thụ → SV phân giải. 4. Củng cố: (4 phút) - Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì. - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra HKII. - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: HS: . Ngày soạn : 26/ 3/ 2018 Tuần: 36 - Tiết: 72 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU. - Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS ở HKII về: Sinh vật và môi trường, hệ sinh thái, con người, dân số và môi trường, bảo vệ môi trường. - Rèn luyện tinh thần, thái độ, tác phong . . . . trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hướng dẫn HS ôn tập - HS: Ôn tập các kiến thức có liên quan. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn đinh tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: (Đề, hướng dẫn chấm, ma trận – PGD&ĐT ra) 4. Củng cố: Không 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: HS: . THỐNG KÊ ĐIỂM LỚP Từ 0 → dưới 5 Từ 5 → dưới 7 Từ 7 → dưới 9 Từ 9 → 10 So sánh với lần kiểm tra trước (Từ 5 trở lên) Tăng % Giảm % 9A 9D Châu Thới, ngày 31 tháng 3 năm 2018 DUYỆT TUẦN 36: Lưu ý: Tuần 37 giảm tải
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_36_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc