Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, tổng hợp, hệ thống hoá.
- Thái độ: Học sinh tích cục xây dựng bài.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tri thức sinh học
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Tham khảo Sgv, sgk
- HS: Chuẩn bị trước bảng 63.4, 63.5
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 02/ 3/ 2019 Tuần: 34 - Tiết: 67 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, tổng hợp, hệ thống hoá. - Thái độ: Học sinh tích cục xây dựng bài. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tri thức sinh học II. CHUẨN BỊ. - GV: Tham khảo Sgv, sgk - HS: Chuẩn bị trước bảng 63.4, 63.5 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài tập Nội dung: Hệ thống hóa các kiến thức b) Cách thức tổ chức hoạt động: Chúng ta đã nghiên cứu xong phần sinh vật và môi trường, để hệ thống lại một số khái niệm, hôm nay nghiên cứu phần bài tập. - HS lắng nghe. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (36 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu hệ thống hóa kiến thức? Nội dung: Hệ thống hóa một số kiến thức b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV giao cho các nhóm thức hiện các bảng cụ thể. - Yêu cầu HS hoàn thành vào bảng nhóm. - Cho các nhóm treo bảng nhóm của mình. - GV sữa chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức (nếu cần) - GV thông báo nội dung đầy đủ các bảng. - Các nhóm nhận nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm (10 phút) để hoàn thành các bảng vào bảng nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. I. Hệ thống hóa kiến thức: Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Ví dụ minh hoạ - Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi... VD: Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương... VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. VD: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên... Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV. Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 - Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể Thành phần nhóm tuổi Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Nhóm tuổi sinh sản - Nhóm sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. Mật độ quần thể - Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: Ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. HS ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường, giao cho các nhóm thực hiện các bảng trong bài 63. - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) - Nhắc lại một số kiến thức cơ bản. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: . HS: .. Ngày soạn: 02/ 4/ 2019 Tuần: 34 - Tiết: 68 Bài 63: ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: - Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường - HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng so sánh, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. - Ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tri thức sinh học II. CHUẨN BỊ. - GV: Tham khảo SGV, SGK. - HS: Chuẩn bị trước các câu hỏi Sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài ôn tâp HKII. Nội dung: Ôn tập kiến thức để KTHKII b) Cách thức tổ chức hoạt động: Chúng ta đã học xong chương trình HKII, hôm nay ôn tập để chuẩn bị cho KTHKII. - HS lắng nghe HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (16 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu hệ thống hóa kiến thức? Nội dung: Hệ thống hoá kiến thức. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV tiến hành như sau: - Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm - Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào) - Yêu cầu HS hoàn thành - GV chữa bài như sau: + Gọi bất kì nhóm nào, nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày. + GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần. - GV thông báo đáp án đúng để cả lớp theo dõi. - Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung. - Lưu ý tìm VD để minh hoạ. - Thời gian là 10 phút. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. I. Hệ thống hoá kiến thức Nội dung kiến thức ở các bảng Nội dung kiến thức ở các bảng (Từ 63.1 đến 63.3) Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái (NTST) Ví dụ minh hoạ Môi trường nước NTST vô sinh NTST hữu sinh - Ánh sáng - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trong đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trên mặt đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV, con người. Môi trường sinh vật NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. - Động vật, thực vật, con người. Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng - Động vật ưa sáng - Động vật ưa tối. Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm - Thực vật chịu hạn - Động vật ưa ẩm - Động vật ưa khô. Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ cá thể - Cách li cá thể - Cộng sinh - Hội sinh Cạnh tranh (hay đối địch) - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở. - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Ăn thịt nhau - Cạnh tranh - Kí sinh, nửa kí sinh - Sinh vật này ăn sinh vật khác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Kiến thức 2: (20 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu Một số câu hỏi ôn tập? Nội dung: Một số câu hỏi ôn tập b) Cách thức tổ chức hoạt động: Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của quan hệ hội sinh và quan hệ cạnh tranh trong mối quan hệ khác loài. Cho ví dụ. Câu 2. Môi trường sống là gì? Có mấy loại môi trường sống của sinh vật? Câu 3: Thế nào là một hệ sinh thái? Trong một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? Câu 4. Thế nào là một chuỗi thức ăn? Trong một hệ sinh thái có các sinh vật sau: Cáo, dê, rắn, chuột, vi sinh vật, thực vật. Hãy vẽ 2 chuỗi thức ăn, mỗi chuỗi thức ăn có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc một, sinh vật tiêu thụ bậc hai và sinh vật phân giải trong hệ sinh thái đó. Câu 5. Ô nhiễm môi trường là gì? Các tác nhân chủ yếu nào gây ô nhiễm môi trường? Câu 6. Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. * THGDMT: Liên hệ, lồng ghép: Tổng hợp các kiến thức về bảo vệ môi trường Câu 1: - Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại. Ví dụ: Địa y sống bán trên cành cây. - Cạnh tranh: Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. Ví dụ: Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. Câu 2: Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất – không khí (Môi trường trên cạn). + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật. Câu 3: - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Trong một hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu: Các thành phần vô sinh; Sinh vật sản xuất; Sinh vật tiêu thụ; Sinh vật phân giải Câu 4: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. + Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái: - Thực vật à dê à cáo à vi sinh vật - Thực vật à chuột à rắn à vi sinh vật Câu 5: - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường: + Do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. + Do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học. + Do các chất phóng xạ. + Do các chất thải rắn. + Do sinh vật gây bệnh. Câu 6: Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: - Xử lý chất thải công nhiệp và chất thải sinh hoạt. - Cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm. - Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm. - Xây dựng nhiều công viên, trồng nhiều cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu ... II. Câu hỏi ôn tập: HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: Một số kiến thức trọng tâm để chuẩn bị KTHKII. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Nhắc lại một số kiến thức cơ bản. - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (2 phút) - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: HS: . Châu Thới, ngày 06 tháng 4 năm 2019 DUYỆT TUẦN 34:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_34_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc