Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU.
1, Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2, Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, tổng hợp, hệ thống hoá.
3, Thái độ:
- Học sinh tích cục xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Tham khảo Sgv, sgk
- HS: Chuẩn bị trước bảng 63.4, 63.5
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 12/ 3/ 2018 Tuần: 34 - Tiết: 67 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU. 1, Kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2, Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, tổng hợp, hệ thống hoá. 3, Thái độ: - Học sinh tích cục xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ. - GV: Tham khảo Sgv, sgk - HS: Chuẩn bị trước bảng 63.4, 63.5 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Hệ thống hóa một số kiến thức? (36 phút) - GV giao cho các nhóm thức hiện các bảng cụ thể. - Yêu cầu HS hoàn thành vào bảng nhóm. - Cho các nhóm treo bảng nhóm của mình. - GV sữa chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức (nếu cần) - GV thông báo nội dung đầy đủ các bảng. - Các nhóm nhận nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm (10 phút) để hoàn thành các bảng vào bảng nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. I. Hệ thống hóa kiến thức: Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Ví dụ minh hoạ - Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi... VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương... VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. VD: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên... Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV. Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 - Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể Thành phần nhóm tuổi Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Nhóm tuổi sinh sản - Nhóm sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. Mật độ quần thể - Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). 3. Củng cố: (5 phút) - Nhắc lại một số kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - HS ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường, giao cho các nhóm thực hiện các bảng trong bài 63. IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: . HS: .. Ngày soạn: 12/ 3/ 2018 Tuần: 34 - Tiết: 68 Bài 63: ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU. 1, Kiến thức: - Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường - HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2, Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng so sánh, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3, Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. - Ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ. - GV: Tham khảo SGV, SGK. - HS: Chuẩn bị trước các câu hỏi Sgk. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức. (18/) - GV tiến hành như sau: - Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm - Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào) - Yêu cầu HS hoàn thành - GV chữa bài như sau: + Gọi bất kì nhóm nào, nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày. + GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần. - GV thông báo đáp án đúng để cả lớp theo dõi. - Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung. - Lưu ý tìm VD để minh hoạ. - Thời gian là 10 phút. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. I. Hệ thống hoá kiến thức Nội dung kiến thức ở các bảng Nội dung kiến thức ở các bảng (Từ 63.1 đến 63.3) Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái (NTST) Ví dụ minh hoạ Môi trường nước NTST vô sinh NTST hữu sinh - Ánh sáng - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trong đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trên mặt đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV, con người. Môi trường sinh vật NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. - Động vật, thực vật, con người. Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng - Động vật ưa sáng - Động vật ưa tối. Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm - Thực vật chịu hạn - Động vật ưa ẩm - Động vật ưa khô. Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ cá thể - Cách li cá thể - Cộng sinh - Hội sinh Cạnh tranh (hay đối địch) - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở. - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Ăn thịt nhau - Cạnh tranh - Kí sinh, nửa kí sinh - Sinh vật này ăn sinh vật khác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản HĐ2: Một số câu hỏi ôn tập? (15 phút) - Cho HS nghiên cứu câu hỏi 4/140 - GV nhận xét, kết luận. - Các câu hỏi còn lại cho HS về nhà tự nghiên cứu. * THGDMT: Liên hệ, lồng ghép: Tổng hợp các kiến thức về bảo vệ môi trường - Các nhóm thảo luận câu hỏi 4 để trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. II. Câu hỏi ôn tập: Quần thể Quần xã 1. Thành phần SV Tập hợp các cá thể cùng loài sinh sống trong một sinh cảnh. Tập hợp các cá thể khác loài cùng sống trong một sinh cảnh 2. Thời gian sống Sống trong cùng một thời gian. Được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài 3. Mối quan hệ. Chủ yếu thích nghi về mặt dinh dưỡng, nơi ở và đặc biệt là sinh sản, nhằm bảo đảm sự tồn tại của quần thể. - Mối quan hệ sinh sản trong quần thể. - Mối quan hệ giữa các quần thể thành một thể thống nhất nhờ quan hệ sinh thái hỗ trợ và đối địch. 4. Củng cố: (4 phút) Nhắc lại một số kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5 phút) - HS ôn tập, làm các câu hỏi còn lại. - Câu 7: Bổ sung thêm: Ô nhiễm môi trường là gì? Các tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: HS: . Châu Thới, ngày 17 tháng 3 năm 2018 DUYỆT TUẦN 34:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_34_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc