Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 

- Giúp hs phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên, nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khái niệm phát triển bền vững.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.

II. CHUẨN BỊ.

+ Thầy:

- Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK.

- Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang.

+ Trò: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học, Sưu tầm tranh ảnh khai thác mỏ, ruộng bậc thang. 

doc 8 trang Khánh Hội 23/05/2023 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 28/ 02/ 2018
Tuần: 32 - Tiết: 63
CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên, nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khái niệm phát triển bền vững.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ.
+ Thầy:
- Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK.
- Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang.
+ Trò: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học, Sưu tầm tranh ảnh khai thác mỏ, ruộng bậc thang. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? (15 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập bảng 58.1 SGK trang 173.
- GV nhận xét, thông báo đáp án đúng bảng 58.1
1- b, c, g
2- a, e. i
3- d, h, k, l.
- GV đặt câu hỏi hướng tới kết luận:
- Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm của mỗi dạng? Cho VD?
- Yêu cầu HS thực hiện s bài tập SGK trang 174.
- Nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta?
- Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao?
* XS: Nhắc lại khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 58.1.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào thông tin và bảng 58.1 để trả lời, rút ra kết luận:
- HS tự liên hệ và trả lời:
+ Than đá, dầu lửa, mỏ thiếc, sắt, vàng...
+ Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo vệ và khai thác hợp lí thì có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác.
- 1, 2 HS nhắc lại khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên.
I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
- Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước...)
+ Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu mỏ...)
+ Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường (năng lượng mặt trời, gió, sóng...)
HĐ2: Cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? (20 phút)
- GV giới thiệu 2 vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
+ Cần tận dụng triệt để năng lượng vĩnh cửu để thay thế dần năng lượng đang bị cạn kiệt dần và hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Đối với tài nguyên không tái sinh, cần có kế hoạch khai thác thật hợp lí và sử dụng tiết kiệm.
+ Đối với tài nguyên tái sinh: đất, nước, rừng phải sử dụng bên cạnh phục hồi.
- GV giới thiệu về thành phần của đất: chất khoáng, nước, không khí, sinh vật.
-Yêu cầu HS:
- Nêu vài trò của đất?
- Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất?
- GV cho HS làm bảng 58.2 và bài tập mục 1 trang 174.
- Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí tài nguyên đất?
- Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người và sinh vật?
- HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết luận. Cho HS quan sát H 58.2
- Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước?
Cho HS làm bài tập điền bảng 58.3, nêu nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.
- Nếu thiếu nước sẽ có tác hại gì?
- Trồng rừng có tác dụng bảo vệ tài nguyên như thế nào?
- Sử dụng tài nguyên nước như thế nào là hợp lí?
- Rừng có vai trò như thế nào?
* Liên hệ: Em hãy cho biết tình hình sử dụng nguồn tài nguyên rừng, nước, đất ở Việt Nam hiện nay? 
- Đưa thêm khái niệm phát triển bền vững từ hiểu biết về sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Bản thân em đã làm gì để góp phần sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí?
* GDMT: Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận chúng ta cần phải sử dụng một cách tiiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau -> Bảo vệ rừng và cây xanh trên Trái đất sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất nước và các tài nguyên sinh vật khác 
- HS tiếp thu kiến thức.
- Mục 1.
+ HS nghiên cứu thông tin mục 1 và trả lời:
+ Tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm đất.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
+ Đánh dấu vào bảng kẻ sẵn trong vở bài tập.
+ Nước chảy chậm vì va vào gốc cây và lớp thảm mục " chống xói mòn đất nhất là ở những sườn dốc.
- HS dựa vào vốn hiểu biết để nêu được: Nước là thành phần cơ bản của chất sống, chiếm 90% lượng cơ thể sinh vật, con người cần nước sinh hoạt (250 lít/ 1 người/ 1 ngày) nước cho hoạt động công nghịêp, nông nghiệp...
+ Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt.
+ Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa màng, hạn hán, không đủ nước cho gia súc.
+ Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn nước, tăng nước bốc hơi và nước ngầm.
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
- Chủ trương của Đảng, Nhà nước như: phủ xanh đất trống, đồi trọc . . .
- Ruộng bậc thang.
- Khử mặn, hạ mạch nước ngầm. . . 
- HS nêu: Sử dụng hợp lí tài nguyên là vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại nhưng phải bảo đảm cho thế hệ tương lai.
+ Bản thân hiểu giá trị của tài nguyên.
+ Tham gia vào các hoạt động bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cây, rừng . . . 
+ Tuyên truyền cho bạn bè và mọi người xung quanh để cùng có ý thức bảo vệ tài nguyên.
II. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
- Vai trò của đất: SGK.
- Nguồn tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm...
- Cách sử dụng hợp lí: chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn.. và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Biện pháp: Thuỷ lợi, kĩ thuật làm đất, bón phân, chế độ canh tác... đặc biệt là trồng cây, gây rừng nhất là rừng đầu nguồn.
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước:
- Nước là một nhu cầu không thể thiếu của tất cả các sinh vật trên trái đất.
- Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt.
- Cách sử dụng hợp lí: khơi thông dòng chảy, không xả rác thải công nghiệp và sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm nguồn nước.
3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng:
- Vai trò của rừng: (SGK)
- Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi ít....
- Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.
- Khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bền vững là sự phát triển không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện nay mà không làm tổn hại đến thế hệ tương lai, đáp ứng lại các nhu cầu của họ. Sự phát triển bền vững là mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và thiên nhiên.
4. Củng cố: (5 phút)
- Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh?
- Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu, sưu tầm về khu bảo tồn thiên nhiên, công việc khôi phục rừng.
- Chuẩn bị trước bài 59:
+ Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.
+ Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên.
+ Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV: 
HS: .
Ngày soạn: 28/ 02/ 2018
Tuần: 32 - Tiết: 64
Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG 
VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ
I. MỤC TIÊU.
1, Kiến thức:
- Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
2, Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khai thác thông tin.
3, Thái độ:
- Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 59 SGK.
- Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD ?
- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (VD như tài nguyên đất và nước)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã. (5 phút)
- Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã?
- GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX, diên tích rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm 1995 lag 2,3 tỉ ha.
Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm.
- Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trước và trả lời câu hỏi.
I. Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.
- Môi trường đạng bị suy thoái.
- Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, luc lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng sinh thái.
HĐ2: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên? (18 phút)
- GV treo các tranh ảnh H.59 không có chú thích vào khổ giấy to. yêu cầu HS chọn những mảnh bìa in sẵn chữ gắn vào tranh sao cho phù hợp.
- Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
- GV phân biệt cho HS khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam?
- Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần được bảo vệ?
- GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGK.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
* XS: Cho HS nhắc lại các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
- Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa, gắn các mảnh bìa thể hiện nội dung.
- HS khái quát kiến thức trong H 59, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
+ Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến én, Côn Đảo, Cúc Phương...
+ Sao la, sếu đầu đỏ....
- HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, kẻ vào vở bài tập:
+ Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt...
+ Điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nước mở rộng S trồng trọt, tăng năng suất cây trồng.
+ Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ được xử lí đúng kĩ thuật, không mang mầm bệnh cho người và động vật.
+ Làm đất không bị cạn kiẹtt nguồn dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng.
+ Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu tư cho cải tạo đất.
- 1, 2 HS nhắc lại các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
II. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
- Trồng cây gây rừng.
- xây dựng các khu bảo tồn, giữ nguồn gen quí.
- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi.
2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá
Bảng 59 - SGK.
HĐ3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã. (7 phút)
- Cho HS thảo luận bài tập:
+ Trách nhiệm của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên.
+ Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên.
* GDMT: Bảo vệ các khu rừng hiện có kết hợp với trồng cây gây rừng là biện pháp rất quan trọng nhằm bảo vệ và khôi phục môi trường đang bị suy thoái -> Mỗi chúng ta đều có trách nhiệm trong việc giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên
- HS thảo luận và nêu được:
+ Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố...
+ Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây.
+ Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng.
III. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
- Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên.
- Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên nhưng phải nâng cao ý thức và trách nhiệm của mỗi người HS về vấn đề này.
4. Củng cố: (4 phút)
- Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2 SGK trang 179.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV: 
HS: .
Châu Thới, ngày 03 tháng 3 năm 2018 
DUYỆT TUẦN 32:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_32_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc