Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU.
1, Kiến thức:
- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
2, Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khai thác tranh, khai thác thông tin.
3, Thái độ:
- Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK.
- Tư liệu về ô nhiễm môi trường.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 21/ 02/ 2018 Tuần 30 – Tiết: 59 Bài 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU. 1, Kiến thức: - Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khai thác tranh, khai thác thông tin. 3, Thái độ: - Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK. - Tư liệu về ô nhiễm môi trường. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Ô nhiễm môi trường là gì? (7 phút) - GV đặt câu hỏi: - Ô nhiễm môi trường là gì? - Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm? * XS: Cho HS nhắc lại nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - HS nghiên cứu SGK và trả lời. - Ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người. + Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa... - 1, 2 HS nhắc lại. I. Ô nhiễm môi trường là gì? - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người. + Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa... HĐ2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm? (23 phút) - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Kể tên các chất khí thải gây độc? - Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động nào? - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.1 SGK. - GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho HS các nhóm ghi từng nội dung. - GV đánh giá kết quả các nhóm. - GV cho HS liên hệ - Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm có thể gây ô nhiễm không khí? - GV phân tích thêm: việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình sinh ra lượng khí CO; CO2... Nếu đun bếp không thông thoáng, các khí này sẽ tích tụ gây độc hại cho con người. - GV yêu cầu HS quan sát H 54.2 và trả lời các câu hỏi s SGK trang 163 - Lưu ý chiều mũi tên: con đường phát tán chất hoá học. - GV treo H 54.2 phóng to, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ ở những môi trường nào? - GV bổ sung thêm: với chất độc khó phân huỷ như ĐT, trong chuỗi thức ăn nồng độ các chất ngày một cao hơn ở các bậc dinh dưỡng cao " khả năng gây độc với con người là rất lớn. - Con đường phát tán các loại hoá chất đó? - Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? - Các chất phóng xạ gây nên tác hại như thế nào? - GV nói về các vụ thảm hoạ phóng xạ. - Cho HS đọc thông tin SGK và điền nội dung vào bảng 54.2. - GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bảng. - GV lưu ý thêm: Chất thải rắn còn gây cản trở giao thông, gây tai nạn cho người. - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu? - Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị... - Phòng tránh bệnh sốt rét? Nội dung GDMT: - Thực trạng ô nhiễm môi trường - Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường - HS nghiên cứu SGK và trả lời. + CO2; NO2; SO2; CO; bụi... - Giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, đun nấu sinh hoạt... - HS thảo luận để tìm ý kiến và hoàn thành bảng 54.1 SGK. - Mỗi nhóm hoàn thành 1 nội dung, rút ra kết luận. - HS có thể trả lời: + Có hiện tượng ô nhiễm môi trường do đun than, bếp dầu.... HS theo dõi - HS tự nghiên cứu H 54.2, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi SGK. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. - HS tiếp thu kiến thức. - HS nghiên cứu SGK để trả lời - HS nghiên cứu SGK trả lời và rút ra kết luận. HS đọc thông tin SGK và điền nội dung vào bảng 54.2. HS lên bảng hoàn thành bảng 54.2 - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời. + Nguyên nhân bệnh đường tiêu hoá do ăn uống mất vệ sinh. + Phòng bệnh sốt rét: diệt bọ gậy, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn... II. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm 1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: - Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO2; SO2; NO2... bụi do quá trình đốt cháy nhiên liệu từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, đun nấu sinh hoạt... 2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học: - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. - Con đường phát tán: + Hoá chất (dạng hơi) " nước mưa " đất (tích tụ) " Ô nhiễm mạch nước ngầm. + Hoá chất " nước mưa " ao hồ, sông, biển (tích tụ) " bốc hơi vào không khí. + Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. 3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ - Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân... - Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư. 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn: - Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông kim y tế... 5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện... - Sinh vật gây bệng vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ sinh môi trường kém... 4. Củng cố: (4 phút) - Cho HS trả lời các câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165. - Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường. - Phân các tổ: mỗi tổ báo cáo về 1 vấn đề ô nhiễm môi trường. IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: HS: . Ngày soạn: 21/ 02/ 2018 Tuần 30 – Tiết: 60 Bài 55: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU. 1, Kiến thức: - Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khai thác tranh, khai thác thông tin. 3, Thái độ: - Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 55.1 tới 55.4 SGK. - Tư liệu về ô nhiễm môi trường. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ3: Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường? (20 phút) - GV yêu cầu các nhóm báo cáo vấn đề ô nhiễm môi trường theo sự chuẩn bị sẵn trước ở nhà. + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (hoặc ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm do chất rắn) + Hậu quả:... + Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. + Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm ô nhiễm môi trường (mỗi nhóm trình bày từ 5 – 7 phút). - GV và 2 HS làm giám khảo chấm. - Sau khi các nhóm trình bày xong các nội dung thì giám khảo sẽ công bố điểm. - Các nhóm đã làm sẵn báo cáo ở nhà dựa trên vốn kiến thức, vốn hiểu biết, sưu tầm tư liệu, tranh H 55.1 tới 55.4. - Đại diện báo cáo, yêu cầu nêu được: + Nguyên nhân + Hậu quả + Biện pháp khắc phục + Đóng góp của bản thân III. Hạn chế ô nhiễm môi trường HĐ4: Kết luận. (10 phút) - GV cho HS hoàn thành bảng 55 SGK. - GV thông báo đáp án đúng. - GV mở rộng: có bảo vệ được môi trường không bị ô nhiễm thì các thế hệ hiện tại và tương lai mới được sống trong bầu không khí trong lành, đó là sự bền vững. * Nội dung GDMT: - Thực trạng ô nhiễm môi trường - Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường - HS điền nhanh kết quả vào bảng 55 kẻ sẵn vào vở bài tập. - Đại diện nhóm nêu kết quả và nêu được: 1- a, b, d, e, i, l, n, o ,p. 2- c, d, e, g, i, k, l, m, o. 3- g, k, l, n. 4- g, k, l... 5- HS ghi thêm kết quả => Kết luận: Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường (SGK bảng 55). (Bảng 55 – Sgk) 4. Củng cố: (4 phút) - Cho HS đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (6 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 169. - Các nhóm chuẩn bị nội dung: điều tra tình trạng ô nhiễm môi trường ở các bảng 56.1 tới 56.3 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: HS: . Châu Thới, ngày 24 tháng 2 năm 2018 DUYỆT TUẦN 30:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc