Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó có biện pháp chăm sóc sinh vật thích hợp.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết khai thác tranh hình, kĩ năng tư duy tổng hợp, suy luận.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK.
- Trò: Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, rau càng cua, khoai nước, vạn niên thanh...) thực vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may...), động vật ưa ẩm, ưa khô.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 25/ 01/ 2018 Tuần: 24 - Tiết: 47 BÀI 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó có biện pháp chăm sóc sinh vật thích hợp. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nhận biết khai thác tranh hình, kĩ năng tư duy tổng hợp, suy luận. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Thầy: Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK. - Trò: Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, rau càng cua, khoai nước, vạn niên thanh...) thực vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may...), động vật ưa ẩm, ưa khô. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) 3. Nội dung bài mới: Nếu chuyển động vật sống nơi có nhiệt độ thấp (Bắc cực) VD: chim cánh cụt về nơi khí hậu ấm áp (vùng nhiệt đới) liệu chúng có sống được không ? Vì sao? GV: Vậy nhiệt độ và độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật như thế nào? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật? (15 phút) - Trong chương trình sinh học ở lớp 6 em đã được học quá trình quang hợp, hô hấp của cây chỉ diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào? - GV bổ sung: ở nhiệt độ 25oC mọt bột trưởng thành ăn nhiều nhất, còn ở 8oC mọt bột ngừng ăn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1; VD2; VD3, quan sát H 43.1; 43.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật? - VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của động vật? - VD3 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của động vật? - Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết nhiệt dộ môi trường đã ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật? - Các sinh vật sống được ở nhiệt độ nào? Có mấy nhóm sinh vật thích nghi với nhiệt độ khác nhau của môi trường? Đó là những nhóm nào? - Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt? Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 43.1 vào bảng phụ. - GV treo bảng phụ bảng 43.1 của 1 vài nhóm HS để HS nhận xét. - GV chiếu đáp án đúng (Bảng 43.1 SGK) - GV mở rộng: Nhiệt độ môi trường thay đổi, SV phát sinh biến dị để thích nghi và hình thành tập tính. - HS liên hệ kiến thức sinh học 6 nêu được: + Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 20- 30oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc quá cao (trên 40oC). - HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung và nêu được: + Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái (mặt lá có tầng cutin dày, chồi cây có các vảy mỏng), đặc điểm sinh lí (rụng lá). + Nhiệt dộ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái động vật (lông dày, kích thước lớn) + Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tập tính của động vật. - HS khái quát kiến thức từ nội dung trên và rút ra kết luận. + Từ 0 → 50oC và có hai nhóm SV: SV biến nhiệt và SV hằng nhiệt. + Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ, da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt. I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật. - Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0oC đến 50oC. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - Sinh vật được chia 2 nhóm: + Sinh vật biến nhiệt + Sinh vật hằng nhiệt HĐ2: Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật? (15 phút) - GV cho HS quan sát 1 số mẫu vật: thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn, yêu cầu HS: - Giới thiệu tên cây, nơi sống và hoàn thành bảng 43.2 SGK. - GV nhận xét kết quả của 1 vài nhóm. - Nêu đặc điểm thích nghi của các cây ưa ẩm, cây chịu hạn? - GV bổ sung thêm: cây sống nơi khô hạn bộ rễ phát triển có tác dụng hút nước tốt. - GV cho HS quan sát tranh ảnh ếch nhái, tắc kè, thằn lằn, ốc sên và yêu cầu HS: - Giới thiệu tên động vật, nơi sống và hoàn thành tiếp bảng 43.2. - GV cho 1 vài nhóm dán bảng phụ, cho HS khác nhận xét. - Nêu đặc điểm thích nghi của động vật ưa ẩm và chịu hạn? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm nào của thực vật, động vật? - Có mấy nhóm động vật và thực vật thích nghi với độ ẩm khác nhau? * Liên hệ: Trong SX người ta có biện pháp, kĩ thuật gì để tăng năng suất cây trồng và vật nuôi? * Nội dung GDMT: Ảnh hưởng các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường . Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại làm thay đổi môi trường. - HS quan sát mẫu vật, nêu tên, nơi sống và điền vào bảng nhóm kẻ theo bảng 43.2. - HS quan sát mẫu vật, nghiên cứu SGK trình bày được đặc điểm cây ưa ẩm, cây chịu hạn SGK. - HS quan sát tranh và nêu được tên, nơi sống động vật, hoàn thành bảng 43.2 vào bảng nhóm. HS khác nhận xét. - HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK và nêu được đặc điểm của động vật ưa ẩm, ưa khô SGK. - HS trả lời và rút ra kết luận. - 1, 2 HS trả lời: + Cung cấp đầy đủ điều kiện sống. + Đảm bảo thời vụ. II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật: - Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm hình thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. - Thực vật chia 2 nhóm: + Nhóm mưa ẩm (SGK). + Nhóm chịu hạn (SGK). - Động vật chia 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm (SGK). + Nhóm ưa khô (SGK). 3. Củng cố: (4 phút) - Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ? - Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào? 4. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGK) - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ cây họ đậu, địa y. - Xem trước bài 44. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: .. HS:.... Ngày soạn: 25/ 01/ 2018 Tuần: 24 - Tiết: 48 BÀI 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và nắm được thế nào là nhân tố sinh vật. - Nêu được mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài. - Thấy rõ được lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng nhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm. - Phát triển kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập bộ môn. - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật. II. CHUẨN BỊ - Thầy: Tranh phóng to H 44.1; 44.2; 44.3 SGK. - Trò: Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lên đời sống SV như thế nào? Cho vd minh họa. - Tập tính của thực và động vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào? 3. Nội dung bài mới: GV cho HS quan sát 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm con thỏ và hỏi: Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các loài? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu về quan hệ cùng loài? (15 phút) - GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 trả lời câu hỏi về mối quan hệ cùng loài s SGK: - Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ? - Trong thiên nhiên, động vật sống thành bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc loại quan hệ gì? - GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài hình ảnh quan hệ hỗ trợ. - Số lượng các cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ? - Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu quả ? - GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ cạnh tranh. - Yêu cầu HS làm bài tập s SGK trang 131. - GV nhận xét nhóm đúng, sai. - Sinh vật cùng loài có mối quan hệ với nhau với nhau như thế nào? * Liên hệ: Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm, phát biểu, bổ sung và nêu được: + Khi gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ, bị gãy. + Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn " quan hệ hỗ trợ. + Số lượng cá thể trong loài phù hợp điều kiện sống của môi trường. + Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài " 1 số cá thể tách khỏi nhóm (động vật) hoặc sự tỉa thưa ở thực vật. + ý đúng: câu 3. + HS rút ra kết luận. + HS liên hệ, nêu được: Nuôi vịt đàn, lợn đàn để chúng tranh nhau ăn, sẽ mau lớn. I. Quan hệ cùng loài - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể. - Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: + Hỗ trợ: sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn. + Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn " 1 số tách khỏi nhóm. HĐ2: Tìm hiểu quan hệ khác loài? (15 phút) - Hãy tìm VD về mối quan hệ giữa SV khác loài mà em biết? - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng 44, các mối quan hệ khác loài: - Quan sát tranh, ảnh chỉ ra mối quan hệ giữa các loài? - Yêu cầu HS làm bài tập s SGK trang 132, quan sát H 44.2, 44.3. - Liên hệ: Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Cho VD? - GV: đây là biện pháp sinh học, không gây ô nhiễm môi trường. * GV mở rộng: 1 số SV tiết ra chất đặc biệt kìm hãm sự phát triển của SV xung quanh gọi là mối quan hệ ức chế (Cảm nhiễm) * Nội dung GDMT: Ảnh hưởng các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại làm thay đổi môi trường. - Kí sinh giữa giun và người, bọ chét ở trâu, bò . . . - HS nghiên cứu bảng 44 SGK " Tìm hiểu các mối quan hệ khác loài: - Nêu được các mối quan hệ khác loài trên tranh, ảnh. + Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. + Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên cành cây. + Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò. + Kí sinh: rận kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trong cơ thể người. + Sinh vật ăn sinh vật khác: hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng. + Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại. VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa, kiến vống diệt sâu hại lá cây cam. II. Quan hệ khác loài Kết luận: Bảng 44 SGK trang 132. 3. Củng cố: (4 phút) - Các SV cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau trong đk nào? - Trong thực tiễn SX, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể SV, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trông. 4. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường khác nhau. - Chuẩn bị trước bài 45-46: + Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật: Kẻ bảng 45.1 + Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái của lá cây: Kẻ bảng 45.2 IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: .. HS: .. Châu Thới, ngày 27 tháng 01 năm 2018 DUYỆT TUẦN 24:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc