Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
- Thầy: Tham khảo SGK, SGV
- Trò: Chuẩn bị trước phần câu hỏi
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 22/ 11/ 2018 Tuần: 18 - Tiết: 35 Bài 40: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - Thầy: Tham khảo SGK, SGV - Trò: Chuẩn bị trước phần câu hỏi III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ2: Trả lời câu cẩu hỏi. (26 phút) - GV chia lớp thành 7 nhóm nhỏ và yêu cầu: + Nhóm 1 và 2 cùng nghiên cứu câu hỏi 1 và 2. + Nhóm 3 và 4 cùng nghiên cứu câu hỏi 3 và 4. + Nhóm 5 và 6 cùng nghiên cứu câu hỏi 5 và 6. + Nhóm 7 cùng nghiên cứu câu hỏi 7. - GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản. - GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Trao đổi nhóm (7/) thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập II. CÂU HỎI ÔN TẬP. 1. Nêu thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN. 2. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. 3. Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin. 4. Giải thích sơ đồ: ADN (gen) → mARN → protein → Tính trạng. + ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (Cấu trúc bậc 1 của protein) + Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào → biểu hiện thành tính trạng. 5. Gải thích mối quan hệ: - Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. - Vận dụng: Bất kì một giống nào (Kiểu gen) muốn có năng xuất (số lượng – kiểu hình) cần được chăm sóc tốt. 6. Nghiên cứu di truyền người: - Vì ở người sinh sản muộn và đẻ ít con. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội. - Đặc điểm cơ bản: + Nghiên cứu phả hệ: + Nghiên cứu trẻ đồng sinh: 7. Sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. 4. Củng cố: (5 phút) Câu 1: Các chức năng cơ bản của prôtêin A. Chức năng cấu trúc, xúc tác các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể. B. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất, điều hòa các quá rình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể. C. Chức năng cấu trúc, điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể. D. Chức năng cấu trúc, xúc tác các quá trình trao đổi chất, điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận động . . . Câu 2: Đột biến gen là A. những biến đổi đột ngột của gen trên ADN. B. những biến đổi trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên ADN, liên quan đến một hay một số cặp nuclêôtit. C. sự thay đổi trình tự các nuclêôtit trên gen. D. sự mất hoặc thêm một hay vài cặp nuclêôtit. Câu 3: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào? A. NST bị thay đổi về cấu trúc. B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST. C. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn hơn 2n. D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n. Câu 4: Nghiên cứu trẻ đồng sinh là phương pháp A. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ. B. xác lập những đặc điểm giống và khác nhau của trẻ đồng sinh theo một hay nhiều tính trạng nghiên cứu, từ đó xác định mức độ ảnh hưởng của gen hay môi trường lên sự hình thành tính trạng. C. nghiên cứu cấu trúc, số lượng NST, sự biến đổi trong gen để phát hiện dị tật, bệnh di truyền bẩm sinh. D. xác định tần số các kiểu hình để tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền, hậu quả của kết hôn gần, nghiên cứu nguồn gốc của các nhóm tộc người. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) Về nhà ôn tập theo hướng dẫn để chuẩn bị kiểm tra HKI IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: ......... HS: Ngày soạn: 22/ 12/ 2018 Tuần: 18 – Tiết: 36 KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức về NST, ADN và gen, biến dị, DTH người. 2. Kĩ năng: - giải thích mối quan hệ theo sơ đồ. - So sánh sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. 3. Thái độ: - Rèn luyện tinh thần, thái độ, tác phong . . . trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ - GV: Ôn tập trước cho HS - HS: Ôn tập theo hướng dẫn, các dụng cụ cần thiết đến môn học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: a) Ma trận đề: b) Đề kiểm tra (do Phòng GD &ĐT ra – Poto đính kèm) c) Đáp án - thang điểm 4. Củng cố: (Không) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Chuẩn bị trước bài 31 IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: ......... HS:. THỐNG KÊ ĐIỂM LỚP Sĩ số Từ 0 – dưới 5 Từ 5 – dưới 7 Từ 7 – dưới 9 Từ 9 – 10 So sánh với lần kiểm tra trước Tăng % Giảm % 9A 9B 9D Lưu ý: Tuần 19 (tiết 37+38) giảm tải Châu Thới, ngày 24 tháng 12 năm 2018 DUYỆT TUẦN 18:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_18_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc