Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN.
- Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi thực hành
II. CHUẨN BỊ
- Mô hình phân tử ADN.
- Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo dời.
- HS: Ôn lại bài 12
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 17/ 10/ 2018 Tuần: 11 – Tiết: 21 Bài 20: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN. - Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi thực hành II. CHUẨN BỊ - Mô hình phân tử ADN. - Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo dời. - HS: Ôn lại bài 12 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN ? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN? (10 phút) - GV hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử ADN, thảo luận: - Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêôtit? - Chiều xoắn của 2 mạch? - Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn? - Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn? - Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp? - GV gọi HS lên trình bày trên mô hình. - HS quan sát kĩ mô hình, vạn dụng kiến thức đã học và nêu được: + ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải. + Đường kính 20 ăngtoron, chiều cao 34 ăngtơron gồm 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn. + Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X và ngược lại - Đại diện các nhóm trình bày. I. Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN HĐ2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN? (13 phút) - GV hướng dẫn cách lắp ráp mô hình: + Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí đảm bảo khoảng cách với trục giữa. + Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1. + Kiểm tra tổng thể 2 mạch. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp ráp. - HS ghi nhớ kiến thức, cách tiến hành. - Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể. + Chiều xoắn 2 mạch. + Số cặp của mỗi chu kì xoắn. + Sự liênkết theo nguyên tắc bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể, đánh giá kết quả. II. Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN HĐ3: Hướng dẫn HS viết thu hoạch? (10 phút) - Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN. - Vẽ hình 15 (Sgk) III. Thu hoạch - Vẽ hình 15 – Sgk - Cấu trúc không gian của phân tử ADN 4. Kiểm tra - đánh giá: (3 phút) - GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành. - Căn cứ vào phần trình bày của HS và kết quả lắp ráp mô hình để đánh giá điểm. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Ôn tập chương 3 theo câu hỏi cuối bài IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:HS: Ngày soạn: 17/ 10/ 2018 Tuần: 11 – Tiết: 22 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về ADN, gen, mối quan hệ giữa gen và ARN, Protein, mối quan hệ giữa gen và tính trạng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ - GV: Tham khảo SGV, SGK. - HS: Ôn tập trước nội dung GV yêu cầu III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Nội dung bài mới: Hướng dẫn HS ôn tập (35 phút) HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản - Tại sao ADN lại có tính đa dạng và đặc thù? - Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. - Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung? - Trình bày cơ chế tự nhân đôi của ADN. - Quá trình tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc nào? - Gen là gì? Bản chất hóa học và chức năng của gen. - ADN có chức năng gì? - Có các loại ARN nào? - Trình bày quá trình tổng hợp ARN. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? - Giữa gen và ARN có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Giữa ARN và protein có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Nêu nguyên tắc tổng hợp ARN. - Giữa gen và tính trạng có mối quan hệ với nhau như thế nào? Bản chất của nó là gì? + Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần các loại nuclêôtit. + Các sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng. - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20A0 - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X và ngược lại theo nguyên tắc bổ sung. - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia + Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN: A = T; G = X A+ G = T + X (A+ G): (T + X) = 1 - Quá trình tự nhân đôi: + 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau. + Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn). - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Bản chất hoá học của gen là ADN. - Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin. - ADN có chức năng lưu trữ và truyền đạt thông tin - ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin. - ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin. - ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. - Quá trình tổng hợp ARN + Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G. + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra chất tế bào. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung. - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN. - mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào. - Sự hình thành chuỗi axit amin: + mARN rời khỏi nhân đến riboxom để tổng hợp protein + Các tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung, đặt axit amin vào đúng vị trí. + Khi riboxom dịch một nấc trên mARN → 1 axit amin được nối tiếp. + Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài của mARN → chuỗi axit amin được tổng hợp xong. - Nguyên tắc tổng hợp: + Khuôn mẫu: (mARN) + Bổ sung: (A – U; G – X) - Mối liên hệ: + ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (Cấu trúc bậc 1 của protein) + Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào → biểu hiện thành tính trạng. - Bản chất mối quan hệ gen – tính trạng: + Trình các nucleotit trong ADN quy định trình tự các nucleotit trong ARN, qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử protein. Protein tham gia các hoạt động của tế bào → Biểu hiện thành tính trạng. 1. ADN - Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN. - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phát triển cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật. - Cấu trúc không gian của phân tử ADN: + Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. + Mỗi vòng xoắn cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20A0 + Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X và ngược lại theo nguyên tắc bổ sung. - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia + Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN: A = T; G = X A+ G = T + X (A+ G): (T + X) = 1 2. Cơ chế tự nhân đôi của ADN: - Quá trình tự nhân đôi: + 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau. + Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn). 3. Gen và chức năng của ADN: 4. ARN: - m ARN - t ARN - r ARN 5. Quá trình tổng hợp ARN - Quá trình tổng hợp ARN + Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G. + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra chất tế bào. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung. - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN. 6. Mối quan hệ giữa ARN và protein: 7. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: - Mối liên hệ: + ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (Cấu trúc bậc 1 của protein) + Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào → biểu hiện thành tính trạng. - Bản chất mối quan hệ gen – tính trạng: + Trình các nucleotit trong ADN quy định trình tự các nucleotit trong ARN, qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử protein. Protein tham gia các hoạt động của tế bào → Biểu hiện thành tính trạng. 4. Củng cố: (3 phút) - Nhắc lại một số kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (6 phút) - Ôn tập chương I, II và III theo hướng dẫn để tiết sau kiểm tra 1 tiết - Xem lại một số bài tập di truyền và ADN, ARN. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:HS: Châu Thới ngày 20 tháng 10 năm 2018 DUYỆT TUẦN 11:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc