Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được thành phần hoá học và chức năng của Prôtêin ( biểu hiện thành tính trạng).
- Mô tả được các bậc của trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó.
- Trình bày được các chức năng của prôtêin.
2. Kĩ năng:
- Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích hệ thống hóa kiến thức).
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tham khảo sgv, sgk.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo vở bài tập
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Trình bày cấu trúc của ARN ? sự khác nhau giữa AND và ARN ?
- ARN được tổng hợp như thế nào?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 11/10/2017 Tuần: 10 – Tiết: 19 Bài 18: PRÔTÊIN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được thành phần hoá học và chức năng của Prôtêin ( biểu hiện thành tính trạng). - Mô tả được các bậc của trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. - Trình bày được các chức năng của prôtêin. 2. Kĩ năng: - Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích hệ thống hóa kiến thức). 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tham khảo sgv, sgk. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo vở bài tập III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Trình bày cấu trúc của ARN ? sự khác nhau giữa AND và ARN ? - ARN được tổng hợp như thế nào? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của prôtêin? (15 phút) - GV nêu câu hỏi (ôn kiến thức cũ): Tính đặc thù và đa dạng của ADN được quy định bởi những yéu tố nào? - GV yêu cầu HS thực hiện lệnh s SGK: + Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin được quy định bởi những yếu tố nào ? + Đặc điểm cấu trúc nào của prôtêin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của nó? - GV dựa vào hình 18 SGK giải thích : Prôtêin có cấu trúc 4 bậc, bậc một là cấu trúc cơ bản gồm một chuỗi axit amin; bậc 2 là một chuỗi axít amin tạo ra các vòng xoắn lò xo đều đặn, bậc 3 là hình dạng không gian 3 chiều đặc trưng cho từng loại prôtêin, bậc 4 là cấu trúc của prôtêin gồm 2 hay nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. - GV nêu câu hỏi: Tính đặc trưng của prôtêin được thể hiện qua cấu trúc không gian như thế nào? * Xoáy sâu: Tính đặc trưng và đa dạng - HS trả lời. - HS suy nghĩ, thảo luận theo nhóm và cử đại trả lời. Các nhóm khác cùng bổ sung và hoàn thiện đáp án. * Kết luận : + Tính đặc thù và đa dạng của prôtêin được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axít amin. + Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin. - HS suy nghĩ, thảo luận theo nhóm và cử đại diện trả lời. Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp cùng xây dựng đáp án đúng. * Đáp án : Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện ở cấu trúc bậc 3 (cuộn xếp đặc trưng cho từng loại prôtêin), bậc 4 (theo số lượng và số loại chuỗi axit amin). 1. Cấu trúc của prôtêin - Prôtêin được cấu tạo từ các nguyên tố chính là C, H, O, N và một số nguyên tố khác. - Prôtêin thuộc loại đại phân tử và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm hàng trăm đơn phân là các a.a + Tính đặc thù và đa dạng của prôtêin được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axít amin. + Đặc điểm cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của prôtêin? (15 phút) - Yêu cầu HS đọc mục II SGK để trả lời câu hỏi: chức năng của prôtêin là gì ? (HS chú ý vào 3 chức năng chính của prôtêin: cấu trúc, chức năng xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi chất). - Yêu cầu HS thực hiện lệnh s SGK : (đối với lớp yếu gv nên gợi ý) + Vì sao prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt ? + Vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày ? + Nguyên nhân của bệnh tiểu đường là gì ? GV theo dõi nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh đáp án. - HS độc lập đọc SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời. Các nhóm khác bổ sung và cùng đưa ra câu trả lời đúng. - HS độc lập suy nghĩ, rồi thảo luận theo nhóm để thống nhất câu trả lời. Đại diện một vài nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm khác bổ sung. * Đáp án : + Prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc tốt là vì các vòng xoắn dạng sợi được bện lại với nhau tạo thành dây chịu lực rất là tốt. + Ở khoang miệng, enzim amilaza biến đổi tinh bột thành đường manôzơ. Ở dạ dày, enzim pep sin có tác dụng phân giải chuỗi axit amin thành các đoạn ngắn (3 -10 axit amin). + Sự thay đổi bất thường tỉ lệ insulin do tuyến tụy tiết ra là nguyên nhân của bênh tiểu đường. 2. Chức năng của prôtêin 1. Chức năng cấu trúc. 2. Chức năng xúc tác các quá trình TĐC. 3. Chức năng điều hòa các quá trình TĐC. Ngoài ra, protein còn có các chức năng khác như: Bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng ... liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng. 4. Củng cố: (5 phút) - Yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lại những nội dung chính của bài: Thành phần hóa học, cấu trúc và chức năng của prôtêin. - Trả lời câu hỏi và bài tập: 3 và 4 SGK trang 56. (đáp án câu 3: a ; đáp câu 4: d). 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 56. - Chuẩn bị trước bài mới : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:..... HS... Ngày soạn: 11/ 10/ 2017 Tuần: 10 - Tiết: 20 Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng : - HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và protein thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi axit amin. - Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: Gen (Một đoạn ADN) → mARN → Protein → Tính trạng. 2. Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn luyện tư duy phân tích, hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh vẽ: mối quan hệ ADN → mARN → Protein. - HS: + Tìm hiểu kĩ trước bài học + Ôn lại bài ADN và ARN III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Tính đa dạng và đặc thù của protein do những yếu tố nào xác định? - Sửa bài tập 3; 4/56 3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và protein? (20 phút) - Cho HS nghiên cứu thông tin đoạn 1 SGK. Hãy cho biết giữa gen và protein có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó? - GV gợi ý sau đó yêu cầu HS quan sát H19.1 SGK. Thảo luận nhóm 5 phút. + Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin? + Các câu hỏi trong SGK/57. - GV hoàn thiện kiến thức. + Trình bày quá trình hình thành chuỗi axit amin. - GV phân tích kĩ cho HS. + Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các axit amin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại protein. + Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu ARN. - HS tự thu nhận thông tin và xử lý: + Dạng trung gian: mARN + Vai trò: Mang thông tin tổng hợp protein. - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích, thảo luận nhóm nêu ra được: + Thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm. + Các nucleotit liên kết theo NTBS: A – U; G – X. + Tương quan: 3 nucleotit → 1 axit amin. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS trình bày trên sơ đồ, lớp nhận xét, bổ sung. - HS ghi nhớ kiến thức: Khi biết trình tự các nucleotit trên mARN → biết trình tự các axit amin của protein. 1. Mối quan hệ giữa ARN và protein: - mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào. - Sự hình thành chuỗi axit amin: + mARN rời khỏi nhân đến riboxom để tổng hợp protein + Các tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung, đặt axit amin vào đúng vị trí. + Khi riboxom dịch một nấc trên mARN → 1 axit amin được nối tiếp. + Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài của mARN → chuỗi axit amin được tổng hợp xong. - Nguyên tắc tổng hợp: + Khuôn mẫu: (mARN) + Bổ sung: (A – U; G – X) HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng? (10 phút) - Yêu cầu HS quan sát H19.2 và H19.3. Giải thích: + Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3. - Cho HS nghiên cứu thông tin SGK (Trang 58). Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ. * Xoáy sâu: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen " ARN " Protein " Tính trạng - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học ở chương 3 để trả lời. - Một vài HS trả lời, lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. + HS trả lời: 2. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: - Mối liên hệ: + ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (Cấu trúc bậc 1 của protein) + Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào → biểu hiện thành tính trạng. - Bản chất mối quan hệ gen – tính trạng: + Trình các nucleotit trong ADN quy định trình tự các nucleotit trong ARN, qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử protein. Protein tham gia các hoạt động của tế bào → Biểu hiện thành tính trạng. 4. Củng cố: (5 phút) - Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin trên sơ đồ. - Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Ôn lại cấu trúc không gian của ADN. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: ..... HS: ... Châu Thới, ngày 14/10/2017 DUYỆT TUẦN 10:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc