Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.

- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.

- Phát triển tư duy phân tích so sánh.

3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh phóng to hình 1.2. Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen

- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP                                                          

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (Không)

3. Nội dung bài mới:  (Câu hỏi 4 trang 7 không yêu cầu HS trả lời)

Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.

doc 6 trang Khánh Hội 16/05/2023 1940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 1 – Tiết: 1 	Ngày soạn: 6/8/2018 
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to hình 1.2. Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP	
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Nội dung bài mới: (Câu hỏi 4 trang 7 không yêu cầu HS trả lời)
Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu về di truyền học? (15 phút)
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
-Thế nào là di truyền và biến dị?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ ?
GV: Giải thích 
+ Đặc điểm giống bố mẹ ® hiện tượng di truyền 
+ Đặc điểm khác bố mẹ ® hiện tượng biến dị .
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
HS làm bài tập s SGK mục I.
- Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
I. Di truyền học
- Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
- Cho HS tìm hiểu mục I để trả lời:
+ DTH nghiên cứu những vấn đề gì?
+ DTH có vai trò như thế nào? 
- Dựa vào £ SGK mục I để trả lời.
HĐ2: Tìm hiểu về nhà Bác học Menđen? (12 phút)
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
- Vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu?(HSG)
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời.
II. Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen (SGK).
HĐ3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học? (10 phút)
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu:
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
♂ : Đực; ♀: Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1).
4. Củng cố: (4 phút)
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Trình bày nhiệm vụ, nội dung ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
+ Nhiệm vụ: Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị
+ Nội dung: Đề cập đến các kiến thức về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của các hiện tượng di truyền và biến dị.
+ Ý nghĩa: Di truyền học có vai trò quan trọng cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
- Lấy ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm “ cặp tính trạng tương phản” ( HSG)
Tính trạng tương phản là 2 trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng 1 TT
VD: Ở người TT tương phản như: TT da: Trắng – đen, mắt: đen – nâu, cao – thấp
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2, 3 SGK trang 7.
- Đọc thêm mục em có biết? SGK trang 7.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 1 – Tiết: 2 	Ngày soạn: 6/8/2018
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
	- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra được các nhận xét.
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li và ý nghĩa của quy luật phân li. 
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
	 	- Hoạt động nhóm, làm việc với SGK
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
II. CHUẨN BỊ.
- Thầy: + Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa ở đậu Hà Lan
 + Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen
- Trò: Tìm hiểu kĩ trước bài học 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. ổn dịnh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học?
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
+ PP của Menđen gọi là PP phân tích các thế hệ lai.
Nội dung: 
* Chọn đối tượng nghiên cứu
* Cho lai các cặp bố mẹ khác nhau một hoặc vài cặp tính trạng tương phản thuần chủng
* Theo dõi sự di truyền từng cặp tính trạng ở thế hệ con cháu
* Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được
3. Nội dung bài mới: 
Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen? (11 phút)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
I. Thí nghiệm của Menđen
1. Thí nghiệm:
 Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 F1: Hoa đỏ
 F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
2. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
3. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
HĐ2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm? (20 phút)
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng 
H 2.3 để giải thích.
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
-Viết sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp TT của Menđen (HSG)
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng lặn (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: A
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- Ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A 
được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
4. Củng cố: (5 phút)
Lai một tính, trội hoàn toàn
P thuần chủng
F1 : 100% trội (Aa)
F2 : 3 trội: 1 lặn 
Công thức cần nhớ:
- HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
- Phát biểu nội dung của quy luật phân li.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 SGK trang 10
	- Chuẩn bị trước bài 3.
	+ Thế nào là phép lai phân tích.
	+ Tương quan trội – lặn có ý nghĩa như thế nào? 
Duyệt tuần 1
Ngày: /8/2018
IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc