Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu

  1.Kiến thức: 

              - Thí nghiệm chứng minh sự vận nước và muối khoáng vận chuyển lên thân nhờ mạch gỗ; chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây. 

              - Vai trò của mạch rây và mạch gỗ qua các thí nghiệm,

              - Một số hiện tượng trong đời sống có liên quan. 

2.Kỹ năng:

         Rèn kỹ năng quan sát, phân tích; tập thiết kế thí nghiệm chứng minh 1 nhận định.

3.Thái độ

        Giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng.   

II.Chuẩn bị

              - Thầy: Thí nghiệm: với 2 cành hoa (làm trước) ; 1 cành chiết. 

                        Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao cắt, 6 kính lúp. 

              - Trò: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn. 

III. Các bước lên lớp:

   1. Ổn định lớp: (1’)

   2. Kiểm tra bài cũ:   (2’)

         Thân to ra do đâu? Muốn xác định tuổi đoạn gỗ già cưa ngang người ta dựa vào đặc điểm nào? (Do tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ; Vòng gỗ hàng năm.)

doc 5 trang Khánh Hội 16/05/2023 1860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 9 - Tiết: 17 Ngày soạn: 29/9/2018
Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: 
 - Thí nghiệm chứng minh sự vận nước và muối khoáng vận chuyển lên thân nhờ mạch gỗ; chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây. 
 - Vai trò của mạch rây và mạch gỗ qua các thí nghiệm,
 - Một số hiện tượng trong đời sống có liên quan. 
2.Kỹ năng:
 Rèn kỹ năng quan sát, phân tích; tập thiết kế thí nghiệm chứng minh 1 nhận định.
3.Thái độ: 
 Giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng. 
II.Chuẩn bị: 
 - Thầy: Thí nghiệm: với 2 cành hoa (làm trước) ; 1 cành chiết. 
 Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao cắt, 6 kính lúp. 
 - Trò: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn. 
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
 Thân to ra do đâu? Muốn xác định tuổi đoạn gỗ già cưa ngang người ta dựa vào đặc điểm nào? (Do tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ; Vòng gỗ hàng năm.)
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hđ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (20’) Chứng minh nước và muối khoáng vận chuyển nhờ mạch gỗ:
1.Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan: 
- Nêu mục đích của thí nghiệm: chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng qua sự thay đổi màu của mạch gỗ ® muối khoáng hòa tan. 
- Yêu cầu học sinh các nhóm trình bày kết quả; cách tiến hành thí nghiệm. 
- Nhận xét, bổ sung, cho hs xem kết quả TN do gv làm. 
- Yêu cầu học sinh tiến hành theo 3 câu hỏi mục Ñ sgk/54. 
- Phát các dao cắt cho các nhóm: Hd hs cách cắt ngang qua thân cây, quan sát dưới kính lúp. 
- Nghe gv hướng dẫn mục đích tiến hành thí nghiệm. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. 
- Quan sát kế quả thí nghiệm của gv. 
- Quan sát 3 câu hỏi mục Ñ tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. 
- Thực hiện cắt thân cây theo sự hướng dẫn của gv, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
* Thí nghiệm: 
- Cắm 2 cành hoa hồng trắng vào 2 lọ nước (lọ A có cho thêm màu đỏ). 
- Để ra nơi thoáng 1 thời gian. 
- Kết quả: 
+ Ở lọ A: hoa và lá bị nhuộm màu đỏ. 
+ Cắt ngang thân và cành ở lọ A thấy mạch gỗ bị nhuộm màu đỏ. 
* Kết luận: Nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. 
Hoạt động của thầy
Hđ của trò
Nội dung cơ bản
- Phần nào trong thân bị nhuộm đỏ? 
- Qua thí nghiệm, nhận xét nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào trong thân cây?
Hoạt động 2: (16)Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ qua mạch rây.
II. Vận chuyển chất hữu cơ: 
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk, quan sát kết quả thí nghiệm. 
- Thảo luận nhóm: 
+ Giải thích vì sao ở mép vỏ phía chổ cắt trên phình to ra + Vì sao mép vỏ ở phía dưới không phình to ra? 
 Mạch rây có chức năng gì? 
+ Nhân dân ta thường làm gì để nhân các giống cây ăn quả như: cam, bưởi, nhãn, ? 
- Bổ sung hoàn chỉnh nội dung trên vật mẫu. Tiểu kết: thí nghiệm vừa rồi giúp ta nhận biết sự vận chuyển chất hữu cơ qua mạch rây. 
*GDMT:Nếu bóc vỏ cây lâu ngày, cây có sống được không? 
- Cá nhân đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
- Khi bóc vỏ là bóc luôn cả mạch rây vì vậy các chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây bị ứ ở lại mép trên lâu ngày làm cho mép trên phình to 
- Vận chuyển chất hữu cơ
- Chiết cành
- Nghe gv hướng dẫn quan sát trên vật mẫu. 
- Yêu cầu học sinh hs đọc kết luận cuối bài 
- Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ trong cây. 
 4. Củng cố: (2’)
 - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 sgk trang 56. 
 - (K- G) Làm bài tập trang 56/sgk
 5. Hướng dẫnHS tự học, làm bài tập và soạn bài mới: (2’)
 - Hoàn thành bài tập cuối trang 56. 
 - Chuẩn bị theo nhóm: củ khoai tây, gừng (có chồi), su hào, củ dong ta
IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 9 - Tiết: 18 Ngày soạn: 29/9/2018
Bài 18: Thực hành: BIẾN DẠNG CỦA THÂN
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của các loại thân biến dạng, cho ví dụ. 
 - Đặc điểm của biến dạng phù hợp với chức năng. 
 - Một số loại thân biến dạng thường gặp. 
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật có ích. 
II.Chuẩn bị: 
 - Thầy : Tranh vẽ phóng to Hình 18.1“Một số loại thân biến dạng”. 
 Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 59 sgk 
 Vật mẫu: Các loại các thân biến dạng như: củ khoai tây, gừng (có mọng), su hào, củ bột báng. 
 - Trò: gừng, nghệ, su hào.
III.Các bước lên lớp:
 1.Ổn định lớp: (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ: (2’) Thân có vai trò gì?
 3. Nội dung bài mới:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (18’)Quan sát và ghi lại thông tin một số loại thân biến dạng.
Quan sát và ghi lại thông tin một số loại thân biến dạng: 
-Yêu cầu học sinh các nhóm để vật mẫu lên bàn, đọc thông tin, tiến hành thảo luận nhóm theo 3 lệnh Ñ trang 58. 
- Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung theo từng mục Ñ. 
- Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 
- Cá nhân đọc thông tin, thảo luận nhóm; đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. 
- Thân biến dạng: dạng củ
Ví dụ: dong ta, khoai tây, gừng, su hào. 
 *Giống nhau: 
+ Có chồi: ngọn, nách ® là thân. 
+ Phình to chứa chất dự trữ.
 *Khác nhau: 
Củ dong ta, gừng có hình dạng giống rễ, nằm dưới đất ® thân rễ. 
Củ su hào: to tròn, nằm trên mặt đất là thân củ. 
Củ khoai tây: to, tròn, nằm dưới mặt đất là thân củ. 
Hoạt động của thầy
Hđ của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 2 (20’)HS tự rút ra đặc điểm, chức năng một số loại thân biến dạng
- Treo Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 59.
 Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 5’ hoàn thành bảng. 
Yêu cầu đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung theo bảng: 
- Quan sát bảng phụ nghe gv hướng dẫn cách tiến hành. 
Thảo luận nhóm; đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
Stt
Tên vật mẫu
Đặc điểm của thân biến dạng 
Chức năng đối với cây 
Tên thân
1
Củ su hào
Thân củ nằm trên mặt đất 
Dự trữ chất dinh dưỡng 
Thân củ
2
Củ khoai tây
Thân củ nằm dưới mặt đất. 
Dự trữ chất dinh dưỡng
Thân củ 
3
Củ gừng
Thân rễ nằm trong đất 
Dự trữ chất dinh dưỡng 
Thân rễ 
4
Củ dong ta
(Hoàng tinh)
Thân rễ nằm trong đất 
Dự trữ chất dinh dưỡng 
Thân rễ 
5
Xương rồng
Thân mọng nước, mọc trên mặt đất 
Thân dự trữ nước, Quang hợp. 
Thân mọng nước 
- Cho hs thi đoán nhanh thân biến dạng: 1 nhóm nêu tên cây, nhóm khác nêu tên thân biến dạng, chức năng với cây và với con người.
- (K-G) Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn? 
GV cung cấp thêm phần em có biết sgk/60
GV: Vậy thân cây do điều kiện sống khác nhau còn thay đổi hình dạng thực hiện chức năng dự trữ chất dinh dưỡng. 
- Các nhóm thi đoán nhanh, luân phiên nêu tên cây và tên rễ biến dạng
- lá biến thành gai
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
 4. Củng cố: (2’)
 - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 59. 
 - Kể tên một số thân cây mọng nước? (xương rồng, cành giao,  ) 
 Cây hành, tỏi là thân hành. Có bẹ là phình to chứa chất dinh dưỡng. 
 5. Hướng dẫn HS tự học, lám bài tập và soạn bài mới: (2’)
 - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập cuối trang 60. 
 - Yêu cầu học sinh đọc mục “Em có biết”. 
 - Tiết sau ôn tập theo nội dung được hướng dẫn chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. 
IV. Rút kinh nghiệm: 
Duyệt tuần 9
Ngày: /10/2018

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_9_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc