Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ.
- Tế bào thực vật và lông hút. Vai trò của lông hút.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn qua việc vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng liên quan đến rễ cây.
II. Chuẩn bị:
- Thầy:
Tranh vẽ phóng to Hình 10.1, 10.2 trang 32 SGK
Bảng phụ kẻ sẵn các bộ phận miền hút: Cột cấu tạo và chức năng chừa trống.
Các mảnh bìa ghi cấu tạo và chức năng chi tiết.
- Trò: SGK, soạn bài.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Dựa vào hính dáng bên ngoài của rễ cây, có thể chia rễ thành mấy loại? Đặc điễm từng loại? Cho ví dụ
- Kể tên, nêu chức năng các miền của rễ?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 5 - Tiết: 9 Ngày soạn: 03/9/2018 Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ. - Tế bào thực vật và lông hút. Vai trò của lông hút. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn qua việc vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng liên quan đến rễ cây. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh vẽ phóng to Hình 10.1, 10.2 trang 32 SGK Bảng phụ kẻ sẵn các bộ phận miền hút: Cột cấu tạo và chức năng chừa trống. Các mảnh bìa ghi cấu tạo và chức năng chi tiết. - Trò: SGK, soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp:( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Dựa vào hính dáng bên ngoài của rễ cây, có thể chia rễ thành mấy loại? Đặc điễm từng loại? Cho ví dụ - Kể tên, nêu chức năng các miền của rễ? 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của miền hút. (17 phút) 1. Cấu tạo miền hút của rễ GV treo tranh phóng to hình 10.1 và 10.2 SGK + Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút. + Miền hút gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa (Chỉ giới hạn các phần trên tranh.) - GV kiểm tra bằng cách gọi HS nhắc lại. - GV ghi sơ đồ lên bảng (Y) Cho HS điền tiếp các bộ phận của miền hút. - GV cho HS nghiên cứu tr.32 SGK - GV yêu cầu HS quan sát lại h.10.2 trên bảng, trao đổi và trả lời câu hỏi: - HS theo dõi tranh trên bảng ghi nhớ được 2 phần của miền hút là vỏ và trụ giữa. - HS xem chú thích của hình 10.1 tr.32 SGK. Ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa. HS khác nhận xét bổ sung. - HS lên bảng điền vào sơ đồ của GV, HS khác bổ sung. - HS đọc nội dung ở cột 2 của bảng “cấu tạo và chức năng của miền hút” Ghi nhớ nội dung cấu tạo của biểu bì, thịt vỏ, mạch Gồm 2 phần chính: vỏ và trụ giữa. - Vỏ gồm: biểu bì có nhiều lông hút và thịt vỏ. Lông hút là tế bào biểu bì kéo sợi và thịt vỏ. - Trụ giữa gồm: các mạch gỗ và mạch rây. Ruột. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản - (K-G)Vì sao mỗi lông hút là một tế bào? rây, mạch gỗ, ruột. - 1 HS đọc lại nội dung trên để cả lớp cùng nghe. - HS chú ý cấu tạo của lông hút có vách tế bào để trả lời lông hút là tế bào. HĐ2: Tìm hiểu chức năng của miền hút. (20 phút) 2. Cnăng của miền hút: - GV cho HS nghiên cứu tr. 32 SGK Bảng cấu tạo và chức năng của miền hút “ quan sát hình 7.4 (Y) Cấu tạo miền hút gồm mấy phần? Nêu chức năng từng phần? - Lông hút có tồn tại mãi không? - (K-G) Quan sát H. 10. 2 và H. 7.4 rút ra nhận xét sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật với tế bào lông hút? - GV gợi ý: tế bào lông hút có không bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn. (K-G) Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không ? Vì sao - GV nghe nhận xét phần trả lời của nhóm. Hãy dùng các mảnh bìa lên đính lên bảng phần: chức năng của miền hút - HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với hình vẽ 10.1 và cột 2. Ghi nhớ nội dung - Thảo luận đưa ra được ý kiến. + Phù hợp cấu tạo chức năng biểu bì. Các tế bào xếp sát nhau à bảo vệ, lông hút là tế bào biểu bì kéo dài.. + Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ rụng. + Tế bào lông hút không có diệp lục. - Đại diện 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào cấu tạo miền hút, chức năng của lông hút trả lời. - Vỏ: + Biểu bì: bảo vệ các bộ phận bên trong, hút nước và muối khoáng hòa tan. +Thịt vỏ: Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. - Trụ giữa: + Bó mạch: Mạch rây chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây. Mạch gỗ chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá. + Ruột: chứa chất dự trữ. 4. Củng cố: (2 phút) - Tóm tắt trên tranh vẽ cấu tạo và chức năng của miền hút. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 trang 33 sgk. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - (K-G)Trả lời câu hỏi 3 trang 33 sgk. - Đọc mục “Em có biết”. (GV hướng dẫn: Các nhóm làm bài tập để chuẩn bị cho bài sau :Sự hút nước và muối khoáng của rễ) IV. Rút kinh nghiệm: Tuần: 5 - Tiết: 10 Ngày soạn: 03/9/2018 Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghiên cứu kết quả thí nghiệm xác định vai trò của nước, một số loại muối khoáng chính đối với cây. - Thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh mục đích nghiên cứu thí nghiệm mà sgk đề ra. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị: - Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới. - Thầy: Tranh vẽ phóng to Hình 11.1 Bảng phụ ghi nội dung bảng kết quả thí nghiệm trang 34 vả bảng trang 36 sgk III. Các bước lên lớp: Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ? Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây. (20 phút) I. Cây cần nước và các loại muối khoáng: - Y/c HS đọc thông tin TN1. - Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? - Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích? - Y/c HS các nhóm báo cáo kết quả TN làm ở nhà; GV treo bảng ghi kết quả TN - Qua TN này em rút ra được kết luận gì? . - Y/c HS đọc thông tin thảo luận nhóm : + Dựa vào kết quả TN1 và 2, em có nx gì về nhu cầu nước của cây? + Hãy kể tên những cây cần nhiều và cây cần ít nước? - Đại diện đọc thông tin TN1. - Trao đổi nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm báo cáo kết quả TN làm ở nhà, nx lượng nước chứa trong các bộ phận của cây. - Thảo luận nhóm; rút ra kết luận qua 2 thí nghiệm trên. - Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Nghe GV tóm tắt rút ra kết luận. 1. Nhu cầu nước của cây: a. Thí nghiệm: - Trồng cải vào 2 chậu đất A, B, tưới nước như nhau. - Những ngày sau chỉ tưới nước ở chậu A, còn chậu B thì không. - Kết quả: chậu B cây chết. b. Kết luận: - Tất cả các cây đều cần nước. - Nhu cầu nước phụ thuộc: loại cây, giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản - Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao? Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây. (18 phút) 2. Nhu cầu muối khoáng của cây: - Treo Tranh vẽ phóng to hình 11.1 và bảng phụ ghi nội dung lượng muối khoáng cần. - Theo em bạn Tuấn làm TN trên để chứng minh điều gì - Dựa vào TN trên em thử thiết kế 1TN để giải thích về tác dụng của muối lân hoặc muối kali với cây trồng? - Em hiểu như thế nào về vai trò của muối khoáng đối với cây - Kết quả TN cùng với bảng số liệu giúp em khẳng định điều gì? (K-G) Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng? - Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao? - Hãy lấy vd chứng minh nhu cầu muối khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống của cây không giống nhau? - Cá nhân quan sát, đọc thông tin đại diện phát biểu: + Tuấn làm thế nào để chứng minh cây cần muối đạm. + Thí nghiệm - Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Nghe GV thông báo, bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Như vậy, cây cần 3 loại muối khoáng chính là: N, P, K - Cây cần nhiều loại muối khoáng. - Cây cần nhiều những loại muối khoáng là: đạm, lân, kali. Nhu cầu các muối trên không giống nhau: ở các giai đoạn sống, loại cây khác nhau. - Rễ cây chỉ hấp thụ được muối khoáng hòa tan trong nước. GDMT: Nước, muối khoáng, vsv rất cần đối với TV,các em có ý thức hơn trong việc bảo một số ĐV trong đất. Bảo vệ đất, chống ô nhiễm môi trường, thoái hóa đất, chống rửa trôiTạo mạch nước ngầm 4.Củng cố: ( 2 phút) - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 3 sgk. - Đọc phần ghi nhớ 5.Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Đọc mục “Em có biết” - Xem trước nội dung còn lại của bài. IV. Rút kinh nghiệm: Duyệt tuần 5 Ngày: /9/2018
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc