Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức:

     + Phát biểu được đa dạng thực vật là gì?

+ Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm?

+ Hiểu được nguy cơ suy giảm tính đa dạng thực vật ở Việt Nam ngày nay.

+ Nêu được các biện pháp chính bảo vệ sự đa dạng của thực vật.

- Kỹ nãng:

- Rèn kỹ nãng :  + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật

                               + Tý duy logic và trìu tư ợng.

                               + Liên hệ thực tế

- Thái ðộ:

- Có ý thức yêu thích bộ môn

- Nghiêm túc tự giác trong học tập 

- Có ý thức trách nghiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ đa dạng của thực vật.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

           - Năng lực tự học

          - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp

          - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng  thực tế.

          - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.

docx 8 trang Khánh Hội 23/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 16-03-2019
Tuần: 31, Tiết: 61
Bài 49 BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT
I I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức:
 + Phát biểu được đa dạng thực vật là gì?
+ Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm?
+ Hiểu được nguy cơ suy giảm tính đa dạng thực vật ở Việt Nam ngày nay.
+ Nêu được các biện pháp chính bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
- Kỹ nãng:
- Rèn kỹ nãng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
 + Tý duy logic và trìu tư ợng.
 + Liên hệ thực tế
- Thái ðộ:
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập 
- Có ý thức trách nghiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ đa dạng của thực vật.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học
 	- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp
 - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
 - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ: 
 1.GV: 
	 2. HS: Soạn bài và trả lời câu hỏi bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1/) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5/) 
- Nêu vai trò của thực vật với động vật và với đời sống con người?
- Nêu biện pháp bảo vệ thực vật có ích?
- Làm gì để bài trừ thực vật có hại?
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài bảo vệ sự đa dạng của động vật.
Nội dung: vai trò của thực vật đối động vật và đời sống con người.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giảng giải 
Thực vật có vai trò rất quan trọng trong đời sống con người. Những thực vật quý ngày càng được khai thác mạnh mẻ có nguy cơ bị cạn kiệt. Do đó chúng ta cần bảo vệ sựu đa dạng của thực vật như thế nào?
- Cô trò ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay
- Lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (8 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu đa dạng thực vật là gì? 
Nội dung: Đa dạng về thực vật .
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc phần < , trả lời câu hỏi:
+ Đa dạng của thực vật là gì?
+ Nêu ví dụ minh họa?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc phần < , trả lời câu hỏi:
+ Là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và các môi trường sống của chúng
+ Ví dụ: Có rất nhiều loài thực vật: Mai, trúc, đào vẹt, đước, sến, sen, súng,... và chúng sống ở nhiều mồi trường khác nhau: dưới nước, trên cạn, nơi ẩm ướt, trên các thân cây to,..
- HS kết luận.
1. Đa dạng thực vật là gì?
 Là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và các môi trường sống của chúng.
Kiến thức 2: (9 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam 
Nội dung: Tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS Hoạt động cá nhân, quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
Yêu cầu HS đọc phần <, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật? 
+ Kể tên 1 số loài thực vật có giá trị?
+ Nguyên nhân làm suy giảm tính đa dạng thực vật ở Việt Nam?
+ Hậu quả?
+ Thực vật quý hiếm là gì? Ví dụ?
- Yêu cầu HS kết luận.
THMT: Do khai thác bừa bãi nên hiện nay sự đa dạng sinh học bị sụt giảm nghiêm trọng. Chúng ta cần có ý thức hơn trong việc bảo vệ đa dạng sinh học.
- HS đọc phần < , trả lời câu hỏi: 
+ Vì ở Việt Nam có khí hậu nhiệt đới, tương đối ổn định nên thực vật phát triển rất thuận lợi
+ Tên các cây gỗ quý: thực vật: Sao, sến, bên, cẩm lai,.. tên cây thuốc quý: cây tam thất, cây nhân xâm, cây hà thủ ô,
- Nguyên Nhân: khai thác bừa bãi, phá rừng phục vụ đời sống.
- Hậu quả: thực vật bị suy giảm về số lượng loài, môi trường sống -> nhiều loài trở nên quý hiếm.
- HS kết luận.
2. Tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam:
a) Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật:
 Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật cả về số loài và môi trường sống.
b) Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam:
- Nguyên nhân: khai thác bừa bãi, phá rừng phục vụ đời sống.
- Hậu quả: thực vật bị suy giảm về số lượng loài, môi trường sống -> nhiều loài trở nên quý hiếm.
Kiến thức 3: (8 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 
Nội dung: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật..
b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS Hoạt động cá nhân, quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
+ Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
+ Em phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
+ Để bảo vệ thực vật mọi người cần phải làm gì?
- Yêu cầu HS kết luận.
THMT: Là học sinh các em tham gia bảo vệ sự đa dạng sinh học như thế nào?
- HS trả lời.
+ Vì thực vật có nhiều vai trò quan trọng: cân bằng không khí, bảo vệ đất, bảo vệ nước ngầm, nơi ở của động vật và là thức ăn của động vật và con người.
- Không chặt phá cây xanh, Tham gia trồng cây xanh, tuyên truyền bảo vệ rừng.
- SGK/158- 159
- HS kết luận.
3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật:
- Ngăn chặn phá rừng, tăng cường trồng rừng, phủ xanh các đồi trọc.
- Cấm khai thác bừa bãi các thực vật quý, hiếm
- Xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thực vật
- Cấm mua bán và xuất khẩu thực vật quý hiếm.
- Tuyên truyền mộ người tham gia bảo vệ rừng
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi bài tập
Nội dung: Tình hình đa dạng thực vật ở Niệt Nam
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời và khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu 1. Nhóm nào dưới đây gồm những thực vật quý hiếm ?
A. Sưa, xoan, bằng lăng, phi lao
B. Lim, sến, táu, bạch đàn
C. Trắc, gụ, giáng hương, cẩm lai
D. Đa, bồ đề, chò, điền thanh
C. Trắc, gụ, giáng hương, cẩm lai
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế
Nội dung: Thực vật có vai trò làm thức ăn và nơi ở cho động vật và con người.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:Trọn câu trả lời đúng
Câu 1. Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ?
1. Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
2. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.
3. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia, để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.
4. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
Tất cả cá nội dung trên
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: Thực vật có vai trò làm thức ăn và nơi ở cho động vật và con người.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: Học bài và trả lời câu hỏi sgk, Xem tiếp nội dung Hình dạng, kích thước, cấu tạo và cách dinh dưỡng của vi khuẩn, tiết sau học
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) 
- Nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
V. RÚT KINH NGHIỆM	
GV:......
HS:...
Ngày soạn: 16-03-2019	
Tuần: 31, Tiết: 62	
Chương X. Vi khuẩn - Nấm - Địa Y
 Bài 50. Vi khuẩn
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức:
- Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên.
- Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn.
2. Kỹ nãng:
- Rèn kỹ nãng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
 + Tý duy logic và trìu týợng.
 + Liên hệ thực tế
3. Thái ðộ:
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học
 	- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp
 - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
 - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ: 
1.GV: 
	 2. HS: - Đọc trước bài 50.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1/) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5/) 
- Đa dạng thực vật là gì?
- Tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam?
- Biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật?
3. Bài mới: 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài vi khuẩn.
Nội dung: hình dang, kích thước, cấu tạo và cachs dinh dưỡng cuarvi khuẩn.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giảng giải
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau, gồm những cơ thể đơn bào, riêng lẻ hoặc có khi xếp thành từng đám, từng chuỗi. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
- Học sinh lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (8 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn.
Nội dung: Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu HS quan sát hình 50.1, đọc phần <, trả lời câu hỏi:
+ Nêu hình dạng của vi khuẩn?
+ Kích thước?
+ Cấu tạo?
+ So sánh cấu tạo với TBTV?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát hình 50.1, đọc phần <, trả lời câu hỏi:
+ Hình dạng: Vi khuẩn có rất nhiều hình dạng: Trò, sợi, hình hạt đậu,..
+ Kích thước: Rất nhỏ
+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào, xếp thành chuổi, đám hay riệng lẽ
- HS kết luận.
1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn:
 Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, có nhều hình dạng và cấu tạo đơn giản ( chưa có nhân hoàn chỉnh).
Kiến thức 2: (8 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn.
Nội dung: Cách dinh dưỡng của vi khuẩn.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS Hoạt động cá nhân, quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Cách dinh dưỡng của vi khuẩn?
+ Dị dưỡng?
+ Tự dưỡng?
+ Hoại sinh?
+ Kí sinh?
- Thế nào là hoại sinh? Thế nào là kí sinh?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- Vi khuẩn: Hoại sinh. Kí sinh
- Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động thực vật đang phân hủy. Kí sinh: Sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- HS kết luận.
2. Cách dinh dưỡng:
- Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động thực vật đang phân hủy.
- Kí sinh: Sống nhờ trên cơ thể sống khác.
 Một số khác có khả năng tự dưỡng.
Kiến thức 3: (9 phút)
a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu sự phân bố và số lượng của vi khuẩn 
Nội dung: Sự phân bố và số lượng của vi khuẩn
b) Cách thức tổ chức hoạt động: HS Hoạt động cá nhân, quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tại sao uống nước không đun sôi dễ bị đau bụng?
+ Tại sao phân hữu cơ bón vào đất lâu ngày thành chất mùn?
+ Tại sao nói chuyện với người bị lao phổi dễ bị nhiễm bệnh?
+ Vi khuẩn phân bố ở đâu? Số lượng?
+ Làm thế nào tránh bệnh do vi khuẩn gây ra?
- GV cung cấp thêm về cách sinh sản của vi khuẩn: điều kiện thuận lợi -> sinh sản nhanh bằng phân đôi, điều kiện bất lợi -> kết bào xác.
- Yêu cầu HS kết luận.
THGDMT: Lá cây có khả năng diệt khuẩn. do đó trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà và vệ sinh xung quanh nơi ở và học tập sạch sẽ, sẽ hạn chế vi khuẩn tấn công
- HS trả lời câu hỏi:
+ Nước không đun sôi có thể vi khuẩn sinh sống trong đó nếu uống VK sẽ vào bụng làm dau bụng
+ Nhờ vi khuẩn phân hủy
+ Vì bệnh lao là do vi khuẩn lao gây ra, Nếu nói chuyện ở khoảng cách gần có thể bị lây.
+ Vi khuẩn phân bố khắp mọi nơi. Những nơi bẩn vi khuẩn có số lượng rất lớn, trong rừng vi khuẩn ít.
- HS kết luận.
3. Phân bố và số lượng:
Vi khuẩn phân bố khắp nơi: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật khác.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức trả lời một số câu hỏi bài tập
Nội dung: Một số kiến thức về vi khuẩn
b) Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời và khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu 1. Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây ?
A. Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm
B. Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh
C. Tất cả các phương án đưa ra
D. Có hình thái đa dạng : hình que, hình cầu, hình dấu phẩy,
C. Tất cả các phương án đưa ra
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế
Nội dung: Cách dinh dưỡng của vi khuẩn.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:Trọn câu trả lời đúng
Câu 1. Vi khuẩn nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ?
A. Vi khuẩn lactic
B. Vi khuẩn lam
C. Vi khuẩn than
D. Vi khuẩn thương hàn
B. Vi khuẩn lam
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: Làm bài tập, chuẩn bị bài mới về vi khuẩn, vi rút
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: Học bài và trả lời câu hỏi sgk, Xem tiếp nội dung mục 4, 5 vai trò của vi khuẩn và sơ lược về vi rút, tiết sau học
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) 
 Vi khuẩn có đặc điểm hình dạng và kích thước như thế nào?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
V. RÚT KINH NGHIỆM	
GV:......
	HS:...
	Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2019
DUYỆT TUẦN 31
.......................................
...................................................
.......................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_31_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.docx