Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ 

- Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về:

           - Quả và hạt.

           - Các nhóm thực vật.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng: vẽ hình, hệ thống hóa kiến thức. 

- Thái độ : Yêu thích môn học.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

  Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ:  

1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi để hệ thống hóa kiến thức.

2. Học sinh: Ôn tập trước nội dung đã dặn ở tiết trước. 

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp (1’)  

2. Kiểm tra bài cũ: (Không)

doc 12 trang Khánh Hội 23/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 01/ 03/ 2019
Tuần: 28- Tiết: 55 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ 
- Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về:
	- Quả và hạt.
	- Các nhóm thực vật. 
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng: vẽ hình, hệ thống hóa kiến thức. 
- Thái độ : Yêu thích môn học.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi để hệ thống hóa kiến thức.
2. Học sinh: Ôn tập trước nội dung đã dặn ở tiết trước. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên 
HĐ của học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài ôn tập: Nhằm giúp các em hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương trình và chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
Nội dung: Chương VII: Quả và hạt; chương VIII: Các nhóm thực vật.
 Quả được chia làm mấy nhóm chính? Kể tên. Hạt gồm có những bộ phận nào? Sự phát tán của quả và hạt? Điều kiện để hạt nảy mầm? Các nhóm thực vật: Tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín, lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm
 Chúng ta cùng nhau ôn lại các kiến thức đã học 
- HS lắng nghe
Kiến thức 1: (12 phút)
Mục đích hoạt động: Ôn tập các kiến thức về quả và hạt. 
Nội dung: Quả và hạt
- Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả?
- Có mấy loại quả chính? Nêu đặc điểm từng loại quả. 
- Hạt gồm những bộ phận nào? 
- Phôi của hạt gồm những bộ phận nào?
- Dựa vào đâu để phân biệt hạt của cây Một lá mầm và hạt cây Hai lá mầm?
- Có mấy cách phát tán của quả và hạt, đó là các cách nào? 
- Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ ĐV, nhờ gió, tự phát tán. Cho VD. 
- Hạt nảy mầm cần những đk gì? Trong trồng trọt muốn hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì? 
- Đặc điểm vỏ quả 
- Có hai loại quả chính là: Quả khô và quả thịt.
+ Quả khô: Khi chín vỏ quả khô, cứng. có 2 loại quả khô là: Khô nẻ và khô không nẻ.
+ Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Có 2 loại quả thịt là quả thịt và quả hạch.
- Hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- Dựa vào số lá mầm của phôi.
- Có 3 cách phát tán: Tự phát tán, phát tán nhờ ĐV, phát tán nhờ gió.
- Phát tán nhờ ĐV: Có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, có gai móc, có lông cứng; Phát nhờ gió: Nhỏ, nhẹ, có cánh hoặc chùm lông; Quả khô, khi chín các mảnh vỏ tự tách ra để tung hạt ra ngoài.
- Những ĐK cần cho hạt nảy mầm: 
+ Phải đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.
+ Chất lượng hạt giống tốt.
- Ứng dụng: 
+ Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp.
+ Phải chăm sóc hạt gieo: Chống úng, hạn, rét, gieo hạt đúng thời vụ. 
I. QUẢ VÀ HẠT:
1. Các loại quả: 
- Dựa vào đặc điểm vỏ quả có thể phân biệt thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt 
- Quả khô: Khi chín thì vỏ quả khô, cứng mỏng.
+ Quả khô nẻ: . . . 
VD: Quả đậu xanh
+ Quả khô không nẻ: . . .
VD: Quả dừa
- Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.
+ Quả mọng: . . 
Vd: Quả bưởi
+ Quả hạch: . . .
VD: Quả táo
2. Hạt và các bộ phận của hạt: 
- Hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- Cây 2 lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm, cây 1 lá mầm phôi của hạt có 1 lá mầm.
3. Sự phát tán của quả và hạt:
- Tự phát tán: Quả khô, khi chín các mảnh vỏ tự tách ra để tung hạt ra ngoài.
VD: Quả đậu xanh, đậu bắp 
- Phát tán nhờ ĐV: Có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, có gai móc, có lông cứng . . .
VD: Quả ổi, quả ké . . .
- Phát nhờ gió: Nhỏ, nhẹ, có cánh hoặc chùm lông.
VD: Quả trâm bầu, quả chò . . .
4. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Phải đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.
- Chất lượng hạt giống tốt.
Kiến thức 2: (17 phút)
Mục đích hoạt động: Ôn tập về các nhóm thực vật 
Nội dung: Các nhóm thực vật: Tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín, lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm.
- Tảo sống ở đâu? Có cấu tạo như thế nào? 
 Nơi sống và cấu tạo của rêu.
- Tại sao rêu chỉ sống được nơi ẩm ướt?
- Dương xỉ có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
- So sánh cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ. 
- Vì sao gọi là cây hạt trần?
- Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín. 
- Dựa vào các đặc điểm nào để phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm? 
- Thế nào là phân loại thực vật?
- Người ta phân chia thực vật theo các bậc phân loại nào?
- Thực vật phát triển được chia thành những giai đoạn nào? 
- Tảo sống ở dưới nước.
- Chưa có rễ, thân, lá, mạch dẫn
- Rêu sống nơi ẩm ướt.
- Có thân, lá, rễ giả.
- Chưa có mạch dẫn.
- Vì: Chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn.
- Có thân, lá, rễ thật
- có mạch dẫn
- Sinh sản bằng bào tử.
- Giống nhau: Cơ thể đều có dạng cây (có rễ, thân, lá)
- Khác nhau:
+ Rêu: Rễ giả, chưa có mạch dẫn.
+ Dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn.
- Vì hạt của cây hạt trần nằm lộ trên lá noãn hở của nón. 
- Cơ quan sinh dưỡng: 
 + Phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép
 + Trong thân có mạch dẫn phát triển. 
- Cơ quan sinh sản: 
 + Hoa: có bầu nhuỵ khép kín chứa noãn; 
 + Hạt được giấu trong quả 
- Môi trường sống: đa dạng. 
- Lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm có những đặc điểm khác nhau là: rễ, gân lá, thân, số lá mầm của phôi, số cánh hoa . . 
 Phân loại thực vật là tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại. 
 Giới thực vật được phân loại theo thứ tự từ cao đến thấp: Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. 
- Sự xuất hiện các thực vật ở nước
- Các thực vật ở cạn lần lược xuất hiện. 
I. CÁC NHÓM THỰC VẬT:
1. Tảo: 
- Tảo sống ở dưới nước.
- Chưa có rễ, thân, lá, mạch dẫn
2. Rêu: 
- Rêu sống nơi ẩm ướt.
- Có thân, lá, rễ giả.
- Chưa có mạch dẫn.
- Sinh sản bằng bào tử.
3. Dương xỉ: 
- Có thân, lá, rễ thật
- có mạch dẫn
- Sinh sản bằng bào tử.
4. Hạt trần – Cây thông 
Cây hạt trần có hạt nằm lộ trên lá noãn hở của nón. 
5. Hạt kín – Đặc điểm của thực vật hạt kín
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng
- Cơ quan sinh sản: Hoa có bầu nhụy chứa noãn; Hạt được dấu trong quả
- Môi trường sống đa dạng
6. Cây hai lá mầm và cây một lá mầm
- Cây 2 lá mầm có: 
+ Rễ cọc
+ Gân hình mạng
+ Hoa có 5 cánh (trừ hoa mẫu đơn: 4 cánh)
+ Thân cỏ, gỗ, leo. 
- Cây 1 lá mần:
+ Rễ chùm
+ Gân lá hình cung hoặc song song
+ Hoa có 6 cánh (hoặc 3 cánh: rau mác)
+ Thân cỏ, cột. 
7. Khái niệm về phân loại thực vật: 
- Phân loại thực vật là tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại. 
- Các bậc phân loại: Ngành tảo à ngành rêu à ngành dương xỉ à ngành hạt trầnà ngành hạt kín
8. Các giai đoạn phát triển của giới thực vât: 
- Sự xuất hiện các thực vật ở nước
- Các thực vật ở cạn lần lược xuất hiện. 
- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật Hạt kín.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
Mục đích hoạt động: Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm
Nội dung: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
- GV: Câu 1: Nhóm quả nào gồm toàn quả thịt ?
A. Quả táo, quả đậu, quả mít B. Quả ớt, quả cà, quả đậu
C. Quả quýt, quả chanh, quả bưởi. D. Quả đu đủ, quả cải, quả chò. 
Câu 2: Quả hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm nào ? 
Quả có vị thơm ngọt, hạt vỏ cứng, quả có nhiều gai móc bám.
Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ.
Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra
Được đem đi trồng ở nhiều nơi. 
Câu 3: Nhóm cây thuộc lớp một lá mầm là:
A. Cây lúa, ngô, dừa. B. Cây cải, lúa, ớt. 
C. Cây cau, lúa, mít. D. Cây ngô, đậu xanh, cây cải.
- HS: Câu 1: C, Câu 2: B, Câu 3: A
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) 
Mục đích hoạt động: Rèn kỹ năng trình bày khi làm bài tập tự luận
Nội dung: Vì sao loài xương rồng có thể sống và phát triển được ở sa mạc rất khô và nóng?
Giải thích: Vì sao loài xương rồng có thể sống và phát triển được ở sa mạc rất khô và nóng?
- Cho HS đứng tai chỗ giải thích
- Vì xương rồng có thân mọng nước để dự trữ nước.
- Lá biến thành gai để giảm sự thoát hơi nước.
- Rễ đâm sâu hoặc lan rộng giúp tìm nước.
- Thân có màu xanh để giúp lá quang hợp
- Vì xương rồng có thân mọng nước.
- Lá biến thành gai.
- Rễ đâm sâu hoặc lan rộng.
- Thân có màu xanh.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và rèn kỹ năng trả lời câu hỏi bài tập.
Nội dung: Các nhóm quả khô, quả thịt, cơ quan sinh sản của hạt kín, hạt trần; lớp hai lá mầm và một lá mầm.
- GV: HS về nhà học đặc điểm quả khô, quả thịt, phân biệt lớp hai lá mầm và một lá mầm, đặc điểm phát tán quả quả và hạt, Đặc điểm sinh sản hạt kín, hạt trần.
- HS: + Về nhà học bài, trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV.
 + Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
 IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3 phút) 
- Cho học sinh làm bài tập: Phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm:
Đặc điểm
Lớp 1 lá mầm
Lớp 2 lá mầm
Rễ
Rễ chùm
Rễ cọc
Gân lá
Song song
Hình mạng
Thân
Thân cỏ, cột.
Thân gỗ, cỏ leo.
Hạt
Phôi có 1 lá mầm
Phôi có 2 lá mầm
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV:
HS: 
Ngày soạn: 01/ 03/ 2019
Tuần: 28- Tiết: 55 
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ 
- Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về:
	- Quả và hạt.
	- Các nhóm thực vật. 
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng: vẽ hình, hệ thống hóa kiến thức. 
- Thái độ : Yêu thích môn học.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
 Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi để hệ thống hóa kiến thức.
2. Học sinh: Ôn tập trước nội dung đã dặn ở tiết trước. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 
3. Bài mới: (Kiểm tra 1 tiết)
A. Ma trận:
MA TRẬN – 1 TIẾT- SINH HỌC 6
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TNKQ
TL
Quả và hạt
- Các loại quả
- Phát tán của quả và hạt 
- Các loại quả khô.
- Các bộ phận của hạt
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ %: 
Số câu: 2
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 
2
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Số câu: 4
Số điểm:3,5 
Tỉ lệ %: 35
Nhóm thực vật
- Cấu tạo của tảo
_ Đặc điểm của thực vật hạt trần
- Đặc điểm của thực vật hạt kín
- Cấu tạo của dương xỉ
- Đặc điểm của thực vật hạt kín
- Sự phát triển của giới thực vật
Tổng kết về cây có hoa
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ %: 
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Số câu: 2
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 
2
Số câu: 7
Số điểm: 6,5 
65%
Tổng
Số câu: 5
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ% 25
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ%:20
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ%:15
Số câu:1 
Số điểm: 2
Tỉ lệ%:20
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ%:20
Số câu: 11
Số điểm: 10
Tỉ lệ%:/00
B. Đề kiểm tra
Đề: 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ)
Câu 1: Nhóm quả nào sau đây là nhóm quả thịt?
 A. Quả xoài, quả đu đủ, quả chanh. B. Quả cam, quả bông, quả cải.
 C. Quả thìa là, quả chi chi, quả mít. D. Quả ổi, quả me, quả chò.
Câu 2: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu?
 A. Chồi mầm. B. Thân mầm. C. Rễ mầm. D. Lá mầm.
Câu 3: Những quả phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì?
 A. Có gai hoặc móc bám. B. Có cánh hoặc chùm lông.
 C. Nhỏ và có mùi thơm. D. Quả khô và tự nẻ.
Câu 4: Cây hạt kín nào có kích thước bé nhất và cấu tạo đơn giản nhất?
 A. Bèo tấm. B. Bèo tây. C. Bèo hoa dâu. D. Bèo cái.
Câu 5: Cây hạt trần có hạt nằm ở đâu?
 A. Trong quả. B. Trên lá noãn hở (vảy).
 C. Ngoài quả. D. Trong bầu nhụy.
Câu 6: Lá non của dương xỉ thường có đặc điểm:
 A. Xòe rộng. B. Thon nhọn. C. Cuộn tròn. D. Xẻ thùy.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của cây hạt kín là gì?
 A. Bào tử. B. Túi bào tử. C. Nón. D. Hoa.
Câu 8: Đa số các cây một lá mầm đều có loại rễ gì?
 A. Rễ cọc. B. Rễ thở. C. Rễ chùm. D. Rễ củ.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM)
Câu 1: (2đ) Quả khô chia làm những nhóm nào? Mỗi nhóm cho ví dụ 2 quả để minh họa.
Câu 2: (2đ) Đặc điểm phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì?
Câu 3 (2đ) Vì sao các loài cây xương rồng lại có thể sống và phát triển được ở sa mạc rất khô và nóng?
Đề: 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ)
Câu 1: Lá non của dương xỉ thường có đặc điểm:
 A. Xòe rộng. B. Thon nhọn. C. Cuộn tròn. D. Xẻ thùy.
Câu 2: Cơ quan sinh sản của cây hạt kín là gì?
 A. Bào tử. B. Túi bào tử. C. Nón. D. Hoa.
Câu 3: Đa số các cây một lá mầm đều có loại rễ gì?
 A. Rễ cọc. B. Rễ thở. C. Rễ chùm. D. Rễ củ.
Câu 4: Nhóm quả nào sau đây là nhóm quả thịt?
 A. Quả xoài, quả đu đủ, quả chanh. B. Quả cam, quả bông, quả cải.
 C. Quả thìa là, quả chi chi, quả mít. D. Quả ổi, quả me, quả chò.
Câu 5: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu?
 A. Chồi mầm. B. Thân mầm. C. Rễ mầm. D. Lá mầm.
Câu 6: Những quả phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì?
 A. Có gai hoặc móc bám. B. Có cánh hoặc chùm lông.
 C. Nhỏ và có mùi thơm. D. Quả khô và tự nẻ.
Câu 7: Cây hạt kín nào có kích thước bé nhất và cấu tạo đơn giản nhất?
 A. Bèo tấm. B. Bèo tây. C. Bèo hoa dâu. D. Bèo cái.
Câu 8: Cây hạt trần có hạt nằm ở đâu?
 A. Trong quả. B. Trên lá noãn hở (vảy).
 C. Ngoài quả. D. Trong bầu nhụy.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM)
Câu 1: (2đ) Quả khô chia làm những nhóm nào? Mỗi nhóm cho ví dụ 2 quả để minh họa.
Câu 2: (2đ) Đặc điểm phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì?
Câu 3 (2đ) Vì sao các loài cây xương rồng lại có thể sống và phát triển được ở sa mạc rất khô và nóng?
Đề: 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ)
Câu 1: Lá non của dương xỉ thường có đặc điểm:
 A. Xòe rộng. B. Thon nhọn. C. Cuộn tròn. D. Xẻ thùy.
Câu 2: Cơ quan sinh sản của cây hạt kín là gì?
 A. Bào tử. B. Túi bào tử. C. Nón. D. Hoa.
Câu 3: Đa số các cây một lá mầm đều có loại rễ gì?
 A. Rễ cọc. B. Rễ thở. C. Rễ chùm. D. Rễ củ.
Câu 4: Nhóm quả nào sau đây là nhóm quả thịt?
 A. Quả xoài, quả đu đủ, quả chanh. B. Quả cam, quả bông, quả cải.
 C. Quả thìa là, quả chi chi, quả mít. D. Quả ổi, quả me, quả chò.
Câu 5: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu?
 A. Chồi mầm. B. Thân mầm. C. Rễ mầm. D. Lá mầm.
Câu 6: Những quả phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì?
 A. Có gai hoặc móc bám. B. Có cánh hoặc chùm lông.
 C. Nhỏ và có mùi thơm. D. Quả khô và tự nẻ.
Câu 7: Cây hạt kín nào có kích thước bé nhất và cấu tạo đơn giản nhất?
 A. Bèo tấm. B. Bèo tây. C. Bèo hoa dâu. D. Bèo cái.
Câu 8: Cây hạt trần có hạt nằm ở đâu?
 A. Trong quả. B. Trên lá noãn hở (vảy).
 C. Ngoài quả. D. Trong bầu nhụy.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM)
Câu 1: (2đ) Quả khô chia làm những nhóm nào? Mỗi nhóm cho ví dụ 2 quả để minh họa.
Câu 2: (2đ) Đặc điểm phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì?
Câu 3 (2đ) Vì sao các loài cây xương rồng lại có thể sống và phát triển được ở sa mạc rất khô và nóng?
Đề: 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ)
Câu 1: Những quả phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì?
 A. Có gai hoặc móc bám. B. Có cánh hoặc chùm lông.
 C. Nhỏ và có mùi thơm. D. Quả khô và tự nẻ.
Câu 2: Cây hạt kín nào có kích thước bé nhất và cấu tạo đơn giản nhất?
 A. Bèo tấm. B. Bèo tây. C. Bèo hoa dâu. D. Bèo cái.
Câu 3: Cây hạt trần có hạt nằm ở đâu?
 A. Trong quả. B. Trên lá noãn hở (vảy).
 C. Ngoài quả. D. Trong bầu nhụy.
Câu 4: Lá non của dương xỉ thường có đặc điểm:
 A. Xòe rộng. B. Thon nhọn. C. Cuộn tròn. D. Xẻ thùy.
Câu 5: Cơ quan sinh sản của cây hạt kín là gì?
 A. Bào tử. B. Túi bào tử. C. Nón. D. Hoa.
Câu 6: Đa số các cây một lá mầm đều có loại rễ gì?
 A. Rễ cọc. B. Rễ thở. C. Rễ chùm. D. Rễ củ.
Câu 7: Nhóm quả nào sau đây là nhóm quả thịt?
 A. Quả xoài, quả đu đủ, quả chanh. B. Quả cam, quả bông, quả cải.
 C. Quả thìa là, quả chi chi, quả mít. D. Quả ổi, quả me, quả chò.
Câu 8: Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu?
 A. Chồi mầm. B. Thân mầm. C. Rễ mầm. D. Lá mầm.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM)
Câu 1: (2đ) Quả khô chia làm những nhóm nào? Mỗi nhóm cho ví dụ 2 quả để minh họa.
Câu 2: (2đ) Đặc điểm phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì?
Câu 3 (2đ) Vì sao các loài cây xương rồng lại có thể sống và phát triển được ở sa mạc rất khô và nóng?
C. Đáp án, thang điểm
I Phần trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Đề 1
A
D
B
A
B
C
D
C
Đề 2
C
D
C
A
D
B
A
B
Đề 3
C
D
C
A
D
B
A
B
Đề 4
B
A
B
C
D
C
A
D
II/ Phần tự luận: (6đ)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Quả khô chia làm 2 nhóm:
- Quả khô nẻ: quả đậu xanh, quả chi chi, quả cải
- Quả khô không nẻ: Quả mướp, quả ô môi, quả, 
(Học sinh cho các quả khác nếu đúng cho đều được tính)
1 điểm
1 điểm
2
 Lớp 2 lá mầm 
 Lớp 1 lá mầm 
+ Rễ cọc
+ Gân hình mạng
+ Hạt có 2 lá mầm
+ Thân cỏ, gỗ, leo.
+ Rễ chùm
+ Gân lá hình cung hoặc song song
+ Hạt có một lá mầm
+ Thân cỏ, cột. 
0.5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
- Vì xương rồng có thân mọng nước.
- Lá biến thành gai.
- Rễ đâm sâu hoặc lan rộng.
- Thân có màu xanh.
0,5đ 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách chuẩn bị nội dung và dụng cụ cho tiết học sau.
Nội dung: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu.
- GV: Nhờ đâu mà hàm lượng khí cacbonic và oix trong không khí ổn định? Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trương như thế nào?.
- HS: + Về nhà học bài, trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV.
 + Chuẩn bị tiết sau học bài 46 Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
 IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (1 phút) 
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
 Bảng thống kê điểm kiểm tra
Lớp / sĩ số
Thang điểm
So sánh lần kiểm tra trước 
( từ 5 trở lên)
[0 ;5 )
[5 ; 7)
[7 ; 9)
[9 ; 10)
Tăng %
Giảm %
6A
6B
6C
6D
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:
	HS:.
Châu Thới, ngày tháng 02 năm 2019
DUYỆT TUẦN 28:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc