Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ.
- Nhận dạng được các loại dương xỉ, phân biệt với cây có hoa.
- Nhận dạng được các loại dương xỉ trong tự nhiên.
- Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, phân tích, thực hành.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:- Tranh quyết – Cây dương xĩ
- Vật mẫu: cây dương xỉ,....
- 5 kính lúp
2. Trò:
- Tìm vật mẫu: cây dương xỉ, rau bợ, …
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Mô tả cấu tạo CQSD cây rêu ? Rêu tiến hóa hơn tảo ở đặc điểm nào?
- Tại sao rêu được xếp vào nhóm TVBC ? Nêu đặc điểm cơ quan sinh sản và sự sinh sản của rêu?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 22-01-2019 Tuần: 25; Tiết: 49 Bài 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ. - Nhận dạng được các loại dương xỉ, phân biệt với cây có hoa. - Nhận dạng được các loại dương xỉ trong tự nhiên. - Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, phân tích, thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy:- Tranh quyết – Cây dương xĩ - Vật mẫu: cây dương xỉ,.... - 5 kính lúp 2. Trò: - Tìm vật mẫu: cây dương xỉ, rau bợ, III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Mô tả cấu tạo CQSD cây rêu ? Rêu tiến hóa hơn tảo ở đặc điểm nào? - Tại sao rêu được xếp vào nhóm TVBC ? Nêu đặc điểm cơ quan sinh sản và sự sinh sản của rêu? 3. Nội dung bài mới: Một nhóm thực vật khác có sự tiến hóa hơn rêu để thích nghi hoàn toàn với môi trường cạn là quyết. Trong nhóm thực vật này chúng ta sẽ tìm hiểu đại diện là cây dương xỉ để thấy sự tiến hóa của CQSD và CQSS. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động: Quan sát cây dương xỉ: (10 phút) - Thường bắt gặp dương xỉ sống ở những nơi nào trong tự nhiên ? Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 5’: quan sát kỹ đặc điểm rễ, thân, lá (đặc biệt là lá non) cây dương xỉ và so sánh với cây rêu ? + Cây dương xĩ có cấu tạo như thế nào? - Hướng dẫn hs quan sát mặt dưới các lá già bằng kính lúp, đối chiếu với tranh vẽ: + Nêu sự sinh sản của dương xỉ ? + Nhìn vào hình vẽ cho biết vòng cơ có tác dụng gì? + Quan sát sự phát triển của bào tử. Nhận xét và so với rêu. + Cây dương xĩ sinh sản như thế nào? - Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung trên tranh vẽ phóng to. + sống chỗ ẩm, có bóng râm: bờ ruộng, khe tường, Rêu Dương xĩ Lá mỏng Lá non cuộn tròn Rễ giả Rễ thật Chưa có mạch dẫn Có mạch dẫn - Nhận xét: + HS quan sát mặt dưới các lá già bằng kính lúp, đối chiếu với tranh vẽ: - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử (nằm ở mặt dưới các lá già) 1. Quan sát cây dương xỉ: Cây dương xỉ thường sống chỗ ẩm, có bóng râm: bờ ruộng, khe tường, a. Cơ quan sinh dưỡng: gồm: - Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn, - Thân rễ, hình trụ, - Rễ thật, - Có mạch dẫn. b. Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ: - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử - Cơ quan sinh sản là các túi bào tử nằm ở mặt dưới các lá già. - Bào tử nảy mầm tạo thành nguyên tản sau khi thụ tinh thì tạo thành cây dương xỉ mới. Hoạt động 2: Quan sát vài loại dương xỉ thường gặp. (10 phút) - Yêu cầu hs quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi: - Dựa vào đặc điểm nào để biết cây đó thuộc nhóm dương xỉ ? - Tiểu kết trên tranh + hs quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi: + lá non cuộn tròn 2. Một vài loại dương xỉ thường gặp: (thường có lá non cuộn lại) - Cây rau bợ, lông cu li, ráng gạc nai, Hoạt động3. Tìm hiểu về sự hình thành than đá? (10 phút) - Yêu cầu hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi: - Than đá được hình thành như thế nào ? - Tóm tắt, Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. * GDMT - Tại sao bảo vệ đa dạng thực vật? - hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Dưới tác dụng của vi khuẩn và sức nóng, sức ép của vỏ Trái Đất đã hình thành than đá. * HSLHBT 3. Quyết cổ đại và sự hình than than đá: - Quyết cổ đại là cây có thân gỗ lớn mọc thành rừng. - Do khí hậu Trái Đất biến đổi, rừng quyết bị tiêu diệt và vùi sâu dưới đất. - Dưới tác dụng của vi khuẩn và sức nóng, sức ép của vỏ Trái Đất đã hình thành than đá. 4. Củng cố: (5 phút) - So sánh CQSD và CQSS của cây rêu và cây dương xỉ? - Than đá được hình thành như thế nào? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) - Học bài theo câu hỏi SGK - Làm bài tập 2 trang 131SGK - Xem trước bài 40. Xem thông tin cơ quang sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây thông. IV. Rút kinh nghiệm GV:..... HS:. Ngày soạn: 22-01-2019 Tuần: 25; Tiết: 50 Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông. - Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa; giữa cây hạt trần (cây thông) với cây hạt kín 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh với thực vật có hoa 3. Thái độ: Giaos dục ý thức yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy:Tranh: Cơ quan sinh sản của cây thông, hạt trần cây thông 2. Trò: - Đọc bài và tìm mẫu vật cây thông III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - So sánh CQSD và CQSS của cây rêu và cây dương xỉ. - Than đá được hình thành như thế nào? 3. Nội dung bài mới: - Chúng ta đã từng thấy nón thông nhưng ta gọi đó là quả chín vì nó có mang hạt. Cách gọi đó đã chính xác chưa ? Ta đã biết quả phát triển từ hoa qua quá trình thụ tinh. Vậy cây thông đã có hoa, quả thật sự chưa ? Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Quan sát CQSD cửa cây thông? (10 phút) - Hướng dẫn hs quan sát tranh vẽ phóng to hình cây thông. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 3’: ghi lại đặc điểm của thân, cành, lá thông ? - Quan sát tranh theo hướng dẫn. - Thảo luận nhóm (3 phút) + Thân gỗ có mạch dẫn, lá hình kim, cành mang lá và nón thông - Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung I. Cơ quan sinh dưỡng: - Thân gỗ, có mạch dẫn, - Lá nhỏ hình kim, mọc từ cành con ngắn. Hoạt động 2: Quan sát cơ quan sinh sản cây thông? (17 phút) - Thông báo cho hs; có 2 loại nón là nón đực và nón cái. - Yêu cầu hs quan sát tranh cành thông mang lá và nón đực (cái) bổ dọc thảo luận nhóm trong 5’: + Nhận xét cách mọc của nón đực và nón cái trên cành ? + Phân biệt đặc điềm của nón đực và nón cái? - Hướng dẫn hs so sánh nón với hoa theo bảng trang 133. - Yêu cầu hs trao đổi nhóm tìm ra hạt và nêu đặc điểm của hạt và so sánh với hạt bưởi. - Tìm một số ví vụ về cây hạt trần - Nhận xét, bổ sung, kết luận - Nghe giáo viên thông báo, quan sát cành thông mang lá và thảo luận nhóm nhận xét đặc điểm của nón theo hương dẫn. - Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. + Nón đực mọc thành cụm, nón cái mọc riêng lẽ Nón đực Nón cái - Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm - Cấu tạo: + Trục nón + Vảy (nhị) mang túi phấn + Túi phấn chứa hạt phấn - lớn hơn nón đực, mọc riêng lẽ từng chiếc - Cấu tạo: +Trục nón + Vảy (lá noãn) + Lá noãn chứa noãn Lá đài Cánh hoa Nhị Chỉ nhi Bao hay túi phấn Hoa + + + + Nón - - - + Nhụy đầu vòi bầu Vị trí của noãn Hoa + + + Nằm trong bầu nhụy Nón - - - Nằm trên lá noãn hở + Hạt nằm lộ trên lá noãn, hạt bưởi nằm trông quả + Cây phi lao, trắc bách diệp, đào lộn hột,.. - Nhận xét, kết luận II. Cơ quan sinh sản: (nón) có 2 loại: 1. Nón đực: - Nhỏ, mọc thành cụm, - Vảy (nhị) mang túi phấn, chứa hạt phấn. 2. Nón cái: - Lớn, mọc riêng lẻ, - Vảy (lá noãn hở) mang lá noãn lộ ra ngoài. * Nón chưa cấu tạo nhuỵ và nhị nên nón không phải là hoa (chưa có bầu nhuỵ chứa noãn). 3. Hạt: - Nằm lộ trên lá noãn hở (nên gọi là Hạt Trần), Chưa có quả thật sự. Hoạt động 3: Tìm hiểu giá trị của cây hạt trần? (5 phút) - Giới thiệu một số cây Hạt trần, + Cây hạt trần có những giá trị gì? * THGDMT: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ giá trị của cây hạt trần? Nghe gv thông báo trần + Giá trị: Gỗ, giấy, cảnh, hương liệu, ... III. Giá trị của cây hạt trần: - Lấy gỗ: thông, pơmu, hồng đàn, - Làm cảnh: tuế, trắc bách điệp, thông tre, 4. Củng cố: (5 phút) - Nêu cấu tạo của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông. - So sánh cấu tạo của cây thông và cây rêu. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) - Các em học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 134 - Đọc mục em có biết SGK trang 134 - Yêu cầu hs chuẩn bị cành cam (quýt), cây mắc cỡ, cây huệ trắng, cây lục bình, cà các loại, ổi, dâm bụt (quả ) => nếu cây nhỏ thì nhổ cả cây; cây lớn chỉ lấy cành. - Xem lại đặc điểm cấu tạo của hoa (Bài 28). - Xem trước bài 41. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: HS:.. . . . . . . Châu Thới, ngày tháng 01 năm 2019 Duyệt giáo án 25 ......................................................... ........................................................... ............................................................
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_25_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.docx