Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 15+16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố một số kiến thức cơ bản về thực vật ( đặc biệt chú trọng nhiêu về lá)
- Nắm được khái niệm đơn giản về quang hợp, hô hấp
- Giải thích được một số hiện tượng trong trồng trọt
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Làm bài tập dạng tự luận, trắc nghiệm
+ Liên hệ thực tế
3.Thái độ.
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
II/ CHUẨN BỊ:
1.Thầy:
- Hình 7.4, 10.1A.
2.Trò:
- Học bài theo nội dung ôn tập cho trước.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Có những loại lá biến dạng nào? Chức năng của các loại lá biến dạng?
- Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 15+16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 15+16 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tiết: 29 - Tuần: 15 Ngày soạn: 6/ 11/ 2018 BÀI TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố một số kiến thức cơ bản về thực vật ( đặc biệt chú trọng nhiêu về lá) - Nắm được khái niệm đơn giản về quang hợp, hô hấp - Giải thích được một số hiện tượng trong trồng trọt 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Làm bài tập dạng tự luận, trắc nghiệm + Liên hệ thực tế 3.Thái độ. - Nghiêm túc tự giác trong học tập II/ CHUẨN BỊ: 1.Thầy: - Hình 7.4, 10.1A. 2.Trò: - Học bài theo nội dung ôn tập cho trước. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Có những loại lá biến dạng nào? Chức năng của các loại lá biến dạng? - Biến dạng của lá có ý nghĩa gì? 3. Nội dung bài mới: (32’) HĐ của Thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản Hđ1: Dạng câu hỏi tự luận. (16’) I. Câu hỏi thảo luận. - GV chia nhóm (2 bàn một nhóm), yêu cầu các nhóm hoàn thành một số câu hỏi và báo cáo kết quả thảo luận. - GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, đánh giá, cho đáp án đúng HS hoạt động nhóm (1’), hoàn thành một số câu hỏi sau: 8 nhóm, mỗi nhóm 1 câu + Lần lượt đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi + Cả lớp nhận xét, bổ sung 1.Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng? 2. Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể cá loại rong? 3: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? 4. Nêu chức năng của mạch rây và mạch gỗ? 5: Nêu khái niệm của quang hợp, viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp? 6. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp? 7. Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? 8. Hô hấp ở cây. 9. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá: 10. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá? 11. Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? HĐ của Thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản Hđ 2: Bài tập trắc nghiệm (15’) II. Bài tập trắc nghiệm - GV: Yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: giáo viên treo bảng phụ + Hãy chọn câu trả lời đúng ứng với phương án (a, b,c hoặc d) GV: Nhận xét đưa đáp án chuẩn. - Học sinh làm các bài tập trắc nghiệm sau: + Chọn câu trả lời đúng * Hãy chọn câu trả lời đúng. 1. Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì: a. Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. b. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất. c. Có nhiều lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. d. Có ruột chứa chất dự trữ hoà tan. 2. Chọn ý đúng nhất. Thân dài ra do. a. Sự Lớn lên và phân chia tế bào. b. Chồi ngọn c. Mô phân sinh ngọn d. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. 3. Theo em những giai đoạn sống nào cây cần nhiều nước và muối khoáng. a. Cây sinh trưởng mạnh: mọc cành, đẻ nhánh b. Cây sắp thu hoạch c. Cây rụng lá d.Cây sắp ra hoa, kết quả. 4. Sự thoát hơi nước ở lá biểu hiện qua hoạt động nào? a. Sự vận chuyển nước trong thân b. Hơi nước trong cây thoát ra qua các lỗ khí làm lượng hơi nước trong cây mất đi, nếu không tưới kịp thời cây sẽ héo c. Sự hút nước trong đất vào rễ qua các lông hút d. Sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá 5. Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây thân củ? a. Củ gừng, củ su hào, củ khoai lang b. Củ khoai tây, củ su hào, cây chuối c. Cây hành, cây su hào, củ cà rốt 6. Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây có rễ cọc: a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải c. Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô 7. Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền? a. Miền trưởng thành b. Miền hút c. Miền sinh trưởng d. Miền chóp rễ 4. Củng cố: (5’) - GV: yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung các bảng sau: giáo viên treo bảng phụ (có nội dung các bảng) Bảng 1: Quan sát 5 cây xanh khác nhau, điền vào bảng sau. STT Tên cây Nơi sống Công dụng đối với người 1 2 3 4 5 Bảng 2: Hãy ghi tên những cây có hoa và cây không có hoa mà em đã quan sát được vào bảng sau: STT Cây có hoa Cây không có hoa 1 2 3 4 5 Bảng 3: Hãy liệt kê 5 loại rễ mà em quan sát được vào trong bảng sau: STT Tên cây Rễ cọc Rễ chùm 1 2 3 4 5 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Đọc trước bài 26 “ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên?” Mỗi nhóm chuẩn bị: + 1 củ gừng mọc mầm. + 1 củ khoai lang mọc mầm. + Lá thuốc bỏng mọc chồi. + Một củ riềng mọc mầm + Một rễ cây hồng mọc mầm IV. Rút kinh nghiệm Tuần: 15 - Tiết: 30 Ngày soạn: 6/11/2018 Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG Bài 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - SSSD tự nhiên, VD minh họa. - Đặc điểm các hình thức SSSD tự nhiên. - Cơ sở khoa học một số biện pháp: nhân giống cây và diệt cỏ dại. 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. 3. Thái độ : yêu thích bộ môn, ứng dụng trong cuộc sống II. Chuẩn bị: Thầy: - Tranh vẽ phóng to Hình 26.1 – 4 trang 87 sgk. - Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 88 Trò: Vật mẫu: rau má, cỏ sữa, củ nghệ, củ khoai lang có mầm III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Tên các loại lá biến dạng? Nêu chức năng mỗi loại lá biến dạng? Lá ® gai; tua cuốn, tay móc, lá dự trữ, lá bắt mồi. - Biến dạng của lá có chức năng gì? Vì sao lá cây xương rồng ® gai. Thay đổi hình dạng để thích nghi với môi trường sống, 3. ND bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: (18’)Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa. 1. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa Gv yêu cầu học sinh để vật mẫu lên bàn, quan sát H.26.1,2,3,4 - Cây rau má khi bò trên đất ẩm, ở mỗi mấu thân có hiện tượng gì? - Củ gừng có thể tạo thành cây mới không? Củ khoai lang để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới không? Vì sao? Lá cây thuốc bỏng rơi xuống đất ẩm có thể tạo thành những cây mới được không? Vì sao? Treo bảng phụ hướng dẫn hs hoàn thành. Nghe gv hướng dẫn, quan sát vật mẫu, thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Quan sát, tìm hiểu cách hoàn thành bảng. Thân bò: rau má, cỏ sữa, rau lang, Thân rễ: gừng, nghệ.. Rễ củ: khoai loang, khoai mỡ, Lá: thuốc bỏng, hoa đá.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ2: (17’) Hình thành khái niệm đơn giản về SSSD tự nhiên. 2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập điền vào chổ trống. Thế nào là sssd tự nhiên? Gv nhận xét , hoàn thiện kiến thức * GDMT: Tại sao không nên tác động vào giai đoạn ss của SV? (Vì ss sinh dưỡng là pp bảo tồn nguồn gen quí hiếm.) Dựa vào bảng trên, chọn các cụm từ cho sẵn để điền vào những chổ trống. (sinh dưỡng; rễ củ, thân bò, lá, thân rễ; độ ẩm, sinh dưỡng) Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Hs trả lời Hs nhận xét Khái niệm: Sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần cơ quan sinh dưỡng rễ, thân, lá. Những hình thức sssd tự nhiên ở cây có hoa: Thân bò: rau má Thân rễ: củ gừng Rễ củ: khoai lang Lá: thuốc bỏng Củng cố: (2’) - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 88. Câu 4/88 Khoai lang không nảy mầm thì phải bảo quản nơi khô ráo Thường trồng bằng dây , chọn dây không non, không già cắt thành từng đoạn ngắn rồi giâm xuống đất 5. Hướng học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà (2’) - Xem trước nội dung bài 27. - Hướng dẫn học sinh nhóm làm thí nghiệm giâm cành mì, dây rau muống vào cát ẩm, đem theo cành chiết (cam, ổi, ). IV. Rút kinh nghiệm: Duyệt tuần 15 Ngày: /11/2018 Tuần: 16 - Tiết: 31 Ngày soạn: 13/11/2018 Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI. BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - Đặc điểm các hình thức SSSD do người, ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - Cơ sở khoa học một số biện pháp nhân giống cây trồng như: giâm cành, chiết cành. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức học tập II. Chuẩn bị: Thầy: Tranh vẽ phóng to Hình 27.1 – 4 trang 89 – 91 sgk. Trò: Vật mẫu: đoạn mì có rễ, cành chiết (cam, ổi, ) III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - SSSD tự nhiên là gì? Kể tên , cho ví dụ các hình thức SSSD tự nhiên? TL: SSSD là hiện tượng hình thành cây mới từ 1 bộ phận CQSD ví dụ: thân bò, thân rễ, rễ củ, lá, 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1 : Tìm hiểu về giâm cành (8’) Giâm cành Yêu cầu học sinh đem mẫu cây mì quan sát thảo luận nhóm - Đoạn cành có đủ mắt, chồi đem cắm xuống đất ẩm, sau một thời gian có hiện tượng gì? - Hãy cho biết giâm cành là gì? - Hãy kể tên một số cây được trồng bằng cách giâm cành? - Cành của những cây này có đặc điểm gì mà có thể giâm được? lấy thêm 1 số ví dụ về hình thức giâm cành Quan sát vật mẫu, thảo luận nhóm 3 câu hỏi theo hướng dẫn của gv Mọc thành cây mới. Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung Giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi đem cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ thành cây mới. Ví dụ: rau lang, dâm bụt, khoai mì, Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 2: Tìm hiểu về chiết cành. (8’) 2. Chiết cành Y/c h/s thảo luận nhóm , xem tranh sgk /89 trả lời câu hỏi đầu trang 90. Tóm tắt trên tranh vẽ phóng to. lấy thêm 1 số ví dụ về hình thức chiết cành Quan sát thông tin thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. Ví dụ: Cam, chanh, bưởi, HĐ3: Tìm hiểu về ghép cây. (8’) 3. Ghép cây -Treo Tranh vẽ phóng to, Yêu cầu học sinh thảo luận toàn lớp - Ghép cây là gì? Có mấy cách ghép cây? - Ghép mắt gồm những bước nào? - lấy thêm 1 số ví dụ về hình thức ghép mắt Bài tập Cho hs thực hành cách giâm cành ngoài sân vườn (nếu có) Cá nhân xem thông tin, quan sát Tranh vẽ phóng to, thảo luận Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Ghép cây là dùng 1 bộ phận CQSD (mắt, chồi, cành ghép) của 1 cây gắn vào 1 cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển. Ví dụ: nhãn, bưởi, xoài, Bài tập (13’) Hướng dẫn HS cách trồng cây HS ra vườn ươm trồng những đoạn khoai lang, khoai mì, mía đem theo 4. Củng cố (2’) Gv hướng dẫn hs cách giâm cành , chiết cành - Chuẩn bị dụng cụ, vật mẫu - Kĩ thuật giâm, chiết cành - HS thực hiện ở nhà - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, /91. Hướng dẫn HS tự học- làm BT và soạn bài mới: (2’) - Xem mục “ Em có biết ” trang 93. - Hướng dẫn học sinh nhóm làm bài tập “ Tập giâm cành, chiết cành ” - Yêu cầu học sinh chuẩn bị các loại hoa: cúc, dâm bụt, hoa bưởi, ; IV. Rút kinh nghiệm: Tuần: 16 - Tiết: 32 Ngày soạn: 13/11/2018 Chương VI. HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các bộ phận chính của hoa về cấu tạo và chức năng. - Nhụy và nhị là bộ phận sinh sản chính của hoa. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, vẽ hình. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức học tập II. Chuẩn bị: Thầy: - Mô hình: Các bộ phận của hoa. - Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao nhọn. Trò: Vật mẫu: một số loại hoa: dâm bụt, bưởi, III. Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. ND bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: (20’) Tìm hiểu phân biệt các bộ phận của hoa 1. Các bộ phận của hoa Treo tranh vẽ phóng to, hướng dẫn học sinh q.sát, Nêu các bộ phận của hoa? Màu sắc và số lượng của đài hoa và tràng hoa? Nhụy và nhị gồm những phần nào? Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ cấu tạo hoa. Quan sát tranh vẽ theo hướng dẫn. Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn quan sát các bộ phận, thảo luận nhóm, Đại diện pbiểu, nhóm khác bs. Quan sát tìm hiểu cấu tạo hoa trên mô hình theo hướng dẫn của gv. Hoa gồm: Cuống và đế hoa, Đài hoa, tràng hoa, Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn Nhụy gồm: đầu, vòi và bầu nhụy. Trong bầu nhụy có noãn. HĐ 2: (19’) Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa. 2. Chức năng các bộ phận của hoa Gv yêu cầu đọc thông tin, trả lời câu hỏi - Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? - Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy, chúng có chức năng gì? Cá nhân đọc thông tin thảo luận nhóm, nghe gv hướng dẫn. - Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhụy và nhị. Tràng hoa gồm nhiều cánh hoa có màu sắc khác nhau tùy loại hoa. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Gợi ý: TBSD đực (cái) nằm ở đâu? chúng thuộc bộ phận nào của hoa? Nhận xét,hoàn thiện kiến thức Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Nghe gv tóm tắt nội dung chính. Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. + Tế bào sinh dục đực nằm trong hạt phấn của nhị. + Tế bào sinh dục cái nằm trong noãn chứa trong bầu nhụy. 4. Củng cố: (2’) Hãy nêu tên, chức năng của những bộ phận chính của hoa. 5. Hướng dẫnHS tự học- làm BT và soạn bài mới: (3’) - Xem trước nội dung bài 29; chuẩn bị hoa: bưởi, đậu, dâm bụt, bầu, mướp, ... - Hướng dẫn học sinh làm Bài tập cuối trang 95. - Yêu cầu học sinh ôn tập theo nội dung hướng dẫn chuẩn bị kiểm tra HK 1. IV. Rút kinh nghiệm: Duyệt tuần 16 Ngày: /11/2018
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_1516_nam_hoc_2018_2019_truong_th.doc