Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

+ Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.

+ Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.

- Kỹ năng:

 + Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.

 + Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.

 + Phát hiện vè nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong VB.

- Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của chúng ta.

 + THGDMT: Trực tiếp khai thác về đề tài môi trường.

 + GDKNS: Tự nhận thức về giá trị của lối sống tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống. Làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

  - Năng lực tự học, đọc hiểu: Hình thành những hiểu biết sơ lược về văn bản nhật dụng.

  - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản.

  - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.

doc 12 trang Khánh Hội 30/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 29/3/2019
Tiết: Từ tiết 129 – 130 - Tuần: 33
Bài 30
Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.
+ Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
- Kỹ năng:
 + Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.
 + Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
 + Phát hiện vè nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong VB.
- Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
 + THGDMT: Trực tiếp khai thác về đề tài môi trường.
 + GDKNS: Tự nhận thức về giá trị của lối sống tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống. Làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Hình thành những hiểu biết sơ lược về văn bản nhật dụng.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: GA, SGK, CKTKN.
 - Học sinh: SGK, soạn bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Vai trò của CLB trong quá khứ và hiện tại?
 - Ý nghĩa của VB "Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử".
3. Bài mới: ( p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: ( P)
Mục đích: Giới thiệu về văn bản.
- Em biết gì về tác giả, tác phẩm?
- GV kết luận: GV giới thiệu tranh ảnh về lsu Hoa kì, giúp HS hiểu được về bối cảnh lịch sử của VB.
Một thủ lĩnh da đỏ cuối TK 19
- HS trả lời.
- HS theo dõi
Tranh 1: Một thủ lĩnh da đỏ cuối TK 19
Tranh 2: Tổng thống FrankLin Pierce (năm 1854 đã muốn mua đất của người da đỏ).
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: ( P)
Mục đích: Đọc - tìm hiểu chung ; Đọc - hiểu văn bản.
Kiến thức 1: GV hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung. ( p)
Mục đích: Đọc và tìm hiểu chung về VB.
- HD HS đọc VB.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc bài: 2-3 lần.
- VB được trích từ đâu? Ra đời trong hoàn cảnh nào?
- VB viết về chủ đề gì?
- HD HS đọc các chú thích.
- HD HS tìm bố cục của VB.
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc.
- Theo tài liệu Quản lí môi trường phục vụ phát triển bền vững.
- Hoàn cảnh: Xem chú thích*.
- Chủ đề: thiên nhiên và môi trường.
- Xem chú thích.
- 3 phần.
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
- VB là bức thư của thủ lĩnh Xi-át-tơn gửi tổng thống Mĩ Phreng-klin Pi-ơ-xơ.
- Chủ đề: thiên nhiên và môi trường.
Kiến thức 2: Đọc - hiểu văn bản. ( p)
Mục đích: Đọc và hiểu về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa củaVB.
- HD HS trả lời câu 1.
- Nội dung của phần đầu bức thư?
- Chỉ ra phép SS và nhân hóa trong phần đầu.
- Tác dụng của phép SS và nhân hóa?
- Gọi HS đọc lại phần giữa bức thư.
- Cho HS thảo luận câu 2.
- Gọi HS trình bày.
- Đọc phần cuối bức thư.
- Nêu ý chính của đoạn này.
- Cách hành văn, giọng điệu của đoạn này có gì giống, có gì khác với 2 đoạn trên?
- Em hiểu thế nào về câu: Đất là mẹ.
- Qua phần cuối bức thư, thủ lĩnh Xi-át-tơn muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì?
- Tích hợp GDMT:
Em hãy cho biết về việc bvmt ở địa phương em hiện nay?
- GDKNS: Từ thông điệp của thủ lĩnh da đỏ em có suy nghĩ gì? Bản thân em cần phải làm gì để bvmt?
- HD HS tìm hiểu NT của VB.
- Nêu ý nghĩa của VB?
- Đất đai, bầu trời, không khí, dòng nước, động vật, thực vật là thiêng liêng đối với người da đỏ, là bà mẹ của người da đỏ.
- SS: Mảnh đất là bà mẹ của người da đỏ; Chúng tôi ..... của chúng tôi.
- Nhân hóa: bà mẹ, người chị, người em, gia đình, tổ tiên, cha ông.
- Nêu tác dụng.
- Đọc.
- Thảo luận.
Người da đỏ
Người da trắng
- Đất là mẹ, là anh em.
- không thể bán.
- Yên tĩnh.
- Nếu chúng tôi...
- Là kẻ thù.
- Vật mua được, tước đoạt được.
- Ồn ào.
- Ngài phải...
-> BPNT: so sánh, nhân hóa, phép lặp, phép đối.
- Đọc.
- Khẳng định:
+ Đất đai có được là do nhiều mạng sống của người da đỏ.
+ Người da trắng phải kính trọng đất, phải đối xử với Đất như người da đỏ.
+ Nếu không người da 
trắng sẽ bị tổn hại.
+ Đất là mẹ.
- Người da đỏ yêu TN đất nước, quê hương. -> mạnh mẽ, dứt khoát.
=> Sự trân trọng "đất mẹ" của người da đỏ.
- Nêu suy nghĩ.
- Nêu thông điệp.
- Liên hệ thực tế ở địa phương.
- Liên hệ thực tế về bản thân.
- Tìm hiểu NT.
Nhận thức về vấn đề qua trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ TN và môi trường sống xung quanh.
II. Đọc – hiểu VB
1. Phần đầu bức thư
 Đất đai, bầu trời, không khí, dòng nước, động vật, thực vật là thiêng liêng đối với người da đỏ, là bà mẹ của người da đỏ.
-> Tình cảm gắn bó thiêng liêng, tình yêu thiên nhiên đất nước của người da đỏ.
2. Phần giữa bức thư
 Sự khác biệt trong "cách sống", thái độ đối với "Đất", đối với TN giữa người da đỏ và người da trắng.
3. Phần cuối bức thư
Bức thông điệp: Con người phải sống hòa hợp với TN, chăm lo, bảo vệ môi trường và TN như bảo vệ mạng sống của mình.
4. Nghệ thuật
- Phép SS, nhân hóa, điệp ngữ và thủ pháp đối lập được sử dụng phong phú, đa dạng.
- Ngôn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành, tha thiết với mảnh đất quê hương – nguồn sống của con người.
- Khắc họa hình ảnh TN đồng hành với cuộc sống của người da đỏ.
5. Ý nghĩa
Nhận thức về vấn đề qua trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ TN và môi trường sống xung quanh.
* Ghi nhớ: SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (2p)
Mục đích: Giúp HS khái quát những đặc sắc về ND và NT.
- Nghệ thuật tạo nên sự hấp dẫn cho vb?
- GVKL: 
- Nêu ý kiến
- Nghe
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p)
Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống.
- Qua việc tìm hiểu VB, em thấy mình được bồi đắp về mặt tình cảm nào? 
- GVKL: Tình yêu về môi trường, thiên nhiên.
- Nêu ý kiến
- Nghe
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
- Học bài, làm BT.
- Nhớ những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc của VB.
- Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ TN, MT.
- Soạn bài: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ (tt)
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
- Ý nghĩa của VB.
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Ngày soạn: 29/3/2019
Tiết: 131 - Tuần: 33
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ 
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu 
 - Nắm được lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
 - Biết tránh các lỗi trên.
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức
 + Các lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
 + Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
- Kỹ năng
 + Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
 + Chữa được các lỗi trên, bảo đảm phù hợp với ý định diễn đạt của người nói.
- Thái độ: Biết tránh các lỗi trên.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được các lỗi về C-V.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu CN, thiếu VN. Biết tránh các lỗi trên.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Hoc sinh: Soạn bài, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Nêu các lỗi thường gặp khi viết câu?
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
Nội dung kien thức
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (2P)
Mục đích: Giới thiệu về nội dung bài học.
- Câu thiếu 1 trong 2 thành phần chính gọi là kiểu câu gì?
- GVKL: Đó là câu rút gọn. Nhưng thiếu ở đây là lỗi câu thiếu C – V. Cho nên ta phải sửa lỗi đó.
- Nêu ý kiến
- Nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: ( P)
Mục đích: Xác định các thành phần chính trong câu.
Kiến thức 1: Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. (6p)
Mục đích: Xác định câu thiếu chủ ngữ.
- Câu có những TP chính nào?
- Đọc BT ở SGK.
- Các câu sai ở chỗ nào? Nêu cách chữa.
- Em hãy viết lại cho đúng?
- Nêu cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN?
- CN và VN.
- Đọc.
- Chỉ có TN, chưa có CN và VN -> bổ sung CN và VN.
a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi đều say mê ngắm nhìn những màu xanh mướt mắt của bãi mía, bãi dâu, bãi ngô, vườn chuối.
b. Bằng khối óc ....sáu tháng, công nhân nhà may đã hoàn thành 65% kế hoạch năm
- Bổ sung thành phần CN và VN.
I. Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. 
Sửa lại:
a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi đều say mê ngắm nhìn những màu xanh mướt mắt của bãi mía, bãi dâu, bãi ngô, vườn chuối.
b. Bằng khối óc ....sáu tháng, công nhân nhà may đã hoàn thành 65% kế hoạch năm.
Kiến thức 2: Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu
Mục đích: Xác định câu thiếu vị ngữ.
- Đọc BT ở SGK.
- Thảo luận các câu hỏi.
- Mỗi bộ phận in đậm nói về ai?
- Câu trên sai ntn? Nêu cách chữa lỗi.
- Nêu cách chữa lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN?
- Đọc.
- Thảo luận.
- Hai hàm răng ....nảy lửa: miêu tả hành động của CN trong câu (ta)
- Sai về nghĩa. 
Sửa lại:
- Ta thấy dượng Hương Thư hai hàm răng .....nảy lửa ghì trên ngọn sào ...hùng vĩ.
- Ta thấy dượng Hương Thư ghì trên ngọn sào, hai hàm răng .....nảy lửa, giống như một hiệp sĩ ...hùng vĩ.
- Điều chỉnh, sắp xếp lại các TP câu để diễn đạt các quan hệ ngữ nghĩa đúng với mục đích giao tiếp.
II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu
Sửa lại:
- Ta thấy dượng Hương Thư hai hàm răng .....nảy lửa ghì trên ngọn sào ...hùng vĩ.
- Ta thấy dượng Hương Thư ghì trên ngọn sào, hai hàm răng .....nảy lửa, giống như một hiệp sĩ ...hùng vĩ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (1 p)
Mục đích: Giúp HS khái quát những nội dung đã học.
- Yêu cầu HS làm BT1.
- Hãy điền thêm CN, VN vào những chỗ trống để tạo câu hoàn chỉnh?
- Thảo luận làm BT3.
- HD HS làm BT4.
- Xác định CN, VN trong câu.
a. CN: cầu
 VN: được .... Long Biên.
b. CN: lòng tôi
 VN: lại nhớ ....oai hùng.
c. CN: tôi
 VN: cảm thấy ... vững chắc.
a. ..., HS ùa ra đường.
b. ..., đàn cò trắng bay về.
c. ..., các bác nông dân đang thi nhau gặt.
d. ..., chúng tôi thấy những người ra đón đã tụ tập đông đủ.
- Thảo luận.
- Làm BT4.
III. Luyện tập. 
Bài 1. Xác định CN, VN trong câu:
a. CN: cầu
 VN: được .... Long Biên.
b. CN: lòng tôi
 VN: lại nhớ ....oai hùng.
c. CN: tôi
 VN: cảm thấy ... vững chắc.
Bài 2. Hãy điền thêm CN, VN vào những chỗ trống để tạo câu hoàn chỉnh.
a. ..., HS ùa ra đường.
b. ..., đàn cò trắng bay về.
c. ..., các bác nông dân đang thi nhau gặt.
d. ..., chúng tôi thấy những người ra đón đã tụ tập đông đủ.
Bài 3. Chỉ ra chỗ sai và nêu cách sửa
Thiếu CN, VN→thêm CN, VN
a. ..., hai chiếc thuyền đang bơi.
b. ...., chúng ta đã bv vững chắc non sông gấm vóc.
c. ..., ta nên xây dựng bảo tàng cầu Long Biên.
Bài 4: Chữa lại
a. Xét về nghĩa, CN "cây cầu" không phù hợp với VN "bóp còi rộn vang cả dòng sông yên tĩnh".
=> Cây cầu đưa những chiếc 
xe vận tải nặng nề vượt qua sông, còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh.
=> Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông. Còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh.
b. Thúy vừa mới đi học về, mẹ đã bảo Thúy sang đón em. Thúy cất vội cặp sách rồi đi ngay.
c. Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và cho em một cây bút mới.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p)
Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống.
- Lưu ý khi nói và viết, ta cần chú ý các lỗi trong câu ntn để câu nói và bài văn sinh động ?
- GVKL: Lỗi đặt câu thiếu C- V.
- Nêu ý kiến
- Nghe
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
- Học bài, làm BT.
- Tìm các VD có câu sai về CN, VN và sửa lại cho đúng.
- Soạn bài: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
 - Nắm được lỗi do đặt câu thiếu cả CN lẫn VN và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa CN với VN.
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Ngày soạn: 29/3/2019
Tiết: 132 - Tuần: 33
LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỨA LỖI
I. Mục tiêu 
 Phát hiện và khắc phục các lỗi thường gặp khi viết đơn.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức
 + Các lỗi thường mắc phải khi viết đơn (về nội dung, về hình thức).
 + Cách sửa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết đơn.
- Kỹ năng
 + Phát hiện và sửa được các lỗi thường gặp khi viết đơn.
 + Rèn kĩ năng viết đơn theo đúng nội dung quy định.
 - GDKNS: Giao tiếp hiệu quả bằng đơn. Biết sử dung đơn phù hợp với mục đích giao tiếp, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp.
- Thái độ: viết đơn theo đúng nội dung quy định.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Hình thành những hiểu biết sơ lược về văn bản hành chính công vụ.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nhận biết được khi nào cần viết đơn. Biết cách viết đơn đúng quy cách ( đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu)
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Hoc sinh: Soạn bài, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
 - Khi nào thì cần viết đơn?
 - Những nội dung bắt buộc trong đơn là gì?
3. Bài mới: (32p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (2P)
Mục đích: Giới thiệu về nội dung bài học.
- Để viết đơn đúng ta phải nắm được các đặc điểm nào?
- GV kết luận: Nội dung và cách thức viết đơn
- Nêu ý kiến
- Nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: ( P)
Mục đích: Phát hiện được các lỗi thường mắc khi viết đơn. 
Kiến thức 1: Các lỗi thường mắc khi viết đơn. 
Mục đích: Phát hiện được các lỗi thường mắc khi viết đơn.
- Nhắc lại các mục cần có 
trong đơn?
- HD các tổ thảo luận các BT.
- Gọi HS trả lời Bt1.
- Gọi HS trả lời Bt2.
- Gọi HS trả lời Bt3.
- Các lỗi thường mắc khi viết đơn là gì? Cách sửa?
- Vì vậy ta cần viết đơn đảm bảo yêu cầu nào?
- GDKNS: Chúng ta cần phải biết sử dụng đơn phù hợp với mục đích giao tiếp, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp như thế nào?
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Địa điểm, ngày tháng năm.
- Tên đơn.
- Nơi gửi.
- Người viết.
- Trình bày sự việc, lí do, nguyện vọng.
- Cam đoan, cảm ơn.
- Kí tên.
- Thảo luận.
- Trả lời.
- Thiếu địa điểm, ngày tháng năm.
- Em tên là -> không viết: Tên em là.
- Lí do viết đơn tham gia lớp nhạc họa không chính đáng.
=> Sửa lại.
- Trả lời.
- Thiếu các mục cần thiết, thừa nội dung -> bổ sung những phần còn thiếu, lược bỏ những phần không cần thiết.
- Viết đơn đúng bố cục và nội dung.
- HS liên hệ.
I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn. 
1. Thiếu các mục
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Địa điểm, ngày tháng năm.
- Người viết.
- Kí tên.
=> Bổ sung các mục trên và hoàn chỉnh đơn.
2. Đơn mắc các lỗi
- Thiếu địa điểm, ngày tháng năm.
- Em tên là -> không viết: Tên em là.
- Lí do viết đơn tham gia lớp nhạc họa không chính đáng.
=> Sửa lại.
3. Đơn mắc các lỗi:
- Địa điểm, ngày tháng năm: đưa lên phần đầu.
- Em tên là -> không viết: Tên em là.
- Hoàn cảnh viết đơn không thuyết phục -> do phụ huynh viết thay mới đúng.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (1 p)
Mục đích: Giúp HS khái quát những nội dung đã học.
- HD HS viết đơn theo yêu cầu của Bt1.
- Gọi HS trình bày.
- GV cùng HS nx, bổ sung.
- HD Bt2 về nhà.
- Theo dõi -> viết đơn.
- Trình bày.
- Nx, bổ sung.
- Nghe.
II. Luyện tập.
1. Viết đơn xin Ban quản lí điện bán điện cho gia đình mình. 
 2. Viết đơn xin tham gia Đội tình nguyện tuyên truyền và bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p)
Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống.
- Lưu ý khi nói và viết, ta cần chú ý các lỗi trong câu ntn để đặt câu đúng?
- GVKL: Lỗi đặt câu thiếu C- V.
- Nêu ý kiến
- Nghe
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
- Học bài, làm BT.
- Tạo lập tình huống viết đơn; Dựa vào tình huống viết 1 lá đơn đúng quy cách; phát hiện và sửa các lỗi sai thường gặp khi viết đơn.
- Soạn bài: Động Phong Nha (đọc thêm)
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
 - Để viết đơn đúng, viết tốt, ta cần tránh các lỗi nào?
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc