Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng , thái độ:
- Kiến thức:
+ Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
+ Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
- Kỹ năng:
+ Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã học.
+Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua truyện, kí hiện đại đã học.
- Thái độ: GDHS tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người qua truyện, kí hiện đại đã học.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 13/03/2019 Tiết: 121 - Tuần: 31 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng , thái độ: - Kiến thức: + Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. + Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí. - Kỹ năng: + Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã học. +Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua truyện, kí hiện đại đã học. - Thái độ: GDHS tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người qua truyện, kí hiện đại đã học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN. - Hoc sinh: Soạn bài, SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Nêu ý nghĩa của VB "Lao xao"? - Kể tên các truyện, kí mà em đã học? 3. Bài mới: (33p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (2P) Mục đích: Khái quát kiến thức cơ bản. - Phần VB của HKII đã học gồm mấy thể loại? - GV kết luận: Truyện, thơ và ký. - HS trả lời. - HS nghe HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: ( P) Mục đích: Hệ thống kiến thức Kiến thức 1: GV hướng dẫn HS hệ thống hóa kiến thức. ( p) Mục đích: Hệ thống hóa kiến thức. - Truyện và kí có những thể loại nào? - Truyện và kí thường viết bằng văn gì? Phương thức biểu đạt chủ yếu là gì? -> TP TS là câu chuyện về người hoặc sự việc nào đó được kể lại, MT lại qua lời của người kể chuyện. Cốt truyện, nv, lời kể không thể thiếu trong TP truyện. - Truyện: truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, tiểu thuyết, ... - Kí: kí sự, bút kí, nhật kí, phóng sự. - Văn xuôi. - Tự sự: kể và tả. - Nghe. Kiến thức 2: Bảng thống kê các tác phẩm truyện, kí hiện đại ( P) Mục đích: HS nắm được các tác phẩm truyện, kí hiện đại - Yêu cầu HS lập bảng thống kê theo gợi ý câu 1. - HS lập bảng thống kê 1. Bảng thống kê các tác phẩm truyện, kí hiện đại STT Tên TP ( đoạn trích) Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật 1 Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế Mèn phiêu lưu kí) Tô Hoài Truyện - Vẻ đẹp cường tráng của DM. - DM kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của DC. - DM hối hận và rút ra bài học cho mình. - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. - Hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. - Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. 2 Sông nước Cà Mau (Trích Đất rừng phương Nam) Đoàn Giỏi Truyện ngắn - TN vùng sông nước CM có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. - Cuộc sống con người chợ Năm Căn tấp nập, trù phú, độc đáo. - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể, kết hợp miêu tả và thuyết minh. - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ. - Sử dụng từ ngữ địa phương. 3 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyện ngắn * Nhân vật Kiều Phương. - Say mê hội họa. - Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu. * Nhân vật người anh: - Quan sát những biểu hiện của lòng say mê hội họa của Kiều Phương. - Mặc cảm vì nghĩ rằng bản thân không có năng khiếu gì. - Xúc động khi cảm nhận được tâm hồn, lòng nhân hậu của Kiều Phương qua bức tranh "Anh trai tôi". - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện. - Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nv. 4 Vượt thác( trích Quê nội) Võ Quảng Truyện - Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn. - Hình ảnh dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác. - Phối hợp tả cảnh TN và tả ngoại hình, hành động của con người. - Sử dụng ss, nhân hóa phong phú. - Lựa chọn chi tiết mt đặc sắc, chọn lọc. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. 5 Buổi học cuối cùng An-phông-xơ Đô- đê Truyện ngắn * Nhân vật Phrăng: - Là một cậu HS ham chơi nhưng trong buổi học cuối cùng cậu dã hiểu được giá trị, ý nghĩa của tiếng nói dân tộc. - Biết được yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện của lòng yêu nước. * NV thầy Ha-men: - Là một thầy giáo yêu nước, nghiêm khắc nhưng mẫu mực. - Trong buổi học cuối cùng, thầy truyền đến học sinh tình yêu tiếng Pháp – một biểu hiện của tình yêu Tổ quốc. - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. - Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình. - Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán và các hình ảnh so sánh. 6 Cô Tô( trích ) Nguyễn Tuân Kí - Bức tranh thiên nhiên trên đảo Cô Tô sau cơn bão. - Bức tranh bình minh trên biển. - Cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô. - Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. - Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo. 7 Cây tre Việt Nam Thép Mới Kí * Cây tre gắn bó với con người Việt Nam: - Trong sinh hoạt, trong lao động. - Trong cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. - Trong đời sống tinh thần. - Trên con đường đi tới tương lai. * Hình ảnh cây tre mang ý nghĩa: - Tượng trưng cho con người VN cần cù, sáng tạo, anh hùng, bất khuất. - Tượng trưng cho ĐN VN. - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. - Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng. - Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. - Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 8 Lòng yêu nước (Trích báo Thử lửa) I. Ê- ren - bua Tùy bút chính luận - Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu những gì bình thường nhất: yêu nhà, yêu làng xóm, yêu TN, yêu mảnh đất quê hương. - Hoàn cảnh bộc lộ tình yêu nước: trong cuộc chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc. - Kết hợp chính luận với trữ tình. - Kết hợp MT với biểu hiện cảm xúc. - Lập luận lo-gic và chặt chẽ. 9 Lao xao( trích Tuổi thơ im lặng) Duy Khán Hồi kí tự truyện - Cảnh chớm hè ở làng quê với những hình ảnh đặc sắc, phong phú về các loài cây, loài hoa và các loài vật. - Thế giới các loài chim ở làng quê phong phú và đẹp đẽ, có cả chim hiền lẫn chim ác. - MT tự nhiên, sinh động, hấp dẫn. - Nhiều yếu tố dân gian: đồng dao, thành ngữ. - Lời văn giàu hình ảnh. - Các biện pháp tu từ. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (2p) Mục đích: Giúp HS khái quát những nội dung đã ôn tập Như vậy nội dung đã học trong CT HKII phần VB : - Thể loại gì ? - PTBĐ nào ? - GVKL: + Truyện ngắn hiện đại VN + Thơ hiện đại VN + Kí + Tự sự và miêu tả, nhưng miêu tả là chủ yếu. - Nêu ý kiến - Nghe HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p) Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống. - Em hãy kể một số tác phẩm của nhà văn Tô Hoài. - GVKL: Các tác phẩm O chuột, Xóm Giếng, Nhà nghèo, Núi Cứu quốc, Mười năm, Truyện Tây Bắc, Vỡ tỉnh, Xuống làng, Họ Giàng ở Phìn Sa, Tào lường, Vợ chồng A Phủ, Miền Tây, Tuổi trẻ Hoàng Văn Thụ của ông đã được trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT đợt 1. - Nêu ý kiến - Nghe 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p) - Nhớ ND và NT của các TP truyện, kí đã học. - Nhớ điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí. - Nhận biết được truyện và kí. - Soạn bài: Ôn tập truyện và kí (tiết 2). IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p) - Điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: GV: HS: Ngày soạn: 13/03/2019 Tiết: 122 - Tuần: 31 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng , thái độ: - Kiến thức: + Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. + Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí. - Kỹ năng: + Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã học. + Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua truyện, kí hiện đại đã học. - Thái độ: GDHS tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người qua truyện, kí hiện đại đã học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN. - Hoc sinh: Soạn bài, SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Em hãy kể tên các tác phẩm truyện và kí hiện đại đã học? - Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí. 3. Bài mới: (33p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (2P) Mục đích: Khái quát kiến thức cơ bản. (tt) - Phần VB của HKII đã học gồm mấy thể loại? - GV kết luận: Truyện, thơ và ký. - HS trả lời. - HS nghe HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: ( P) Mục đích: Hệ thống kiến thức Kiến thức 1: GV hướng dẫn HS hệ thống hóa kiến thức. ( p) Mục đích: Hệ thống hóa kiến thức - Yêu cầu HS lập bảng thống kê theo gợi ý câu 2 để tìm điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí. - Thảo luận: Những TP truyện, kí đã học để lại cho em những cảm nhận gì về ĐN, về cuộc sống và con người? - Gọi HS trình bày. - NV nào em yêu thích nhất và nhớ nhất trong các truyện đã học? Phát biểu cảm nghĩ về nv ấy? - GV nhấn mạnh ND ôn tập. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Tìm điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí. - Thảo luận. - Hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc TN ĐN và cuộc sống con người ở nhiều vùng, miền: Cà Mau cực nam Tổ quốc; sông Thu Bồn ở miền Trung êm ả và lắm thác ghềnh; vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng biển Cô Tô, sự giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ đến TN làng quê miền Bắc qua hình ảnh các loài chim... - Nêu suy nghĩ. - Nghe. - Đọc. 1. Bảng thống kê các tác phẩm truyện, kí hiện đại 2. So sánh truyện và kí. * Giống nhau: Đều thuộc loại hình tự sự. * Khác nhau: Truyện Kí - Dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tg. - Có cốt truyện, nv. - Kể về những gì có thật, đã từng xảy ra. - Thường không có cốt truyện, không có nv. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (5p) Mục đích: Giúp HS khái quát những đã ôn tập - Phương thức biểu đạt chính trong CT HKII là gì ? ? - GVKL: Tự sự và miêu tả, nhưng miêu tả là chủ yếu. ( Truyện và Kí) - Nêu ý kiến - Nghe HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (5p) Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống. - Em hãy kể thêm một số tác phẩm của Võ Quảng: - GVKL: - Nhà văn Võ Quảng là người viết nhiều truyện và thơ cho thiếu nhi với nhiều tác phẩm như: * Cái Thăng (truyện 1961) * Thấy cái hoa nở (thơ 1962) * Chỗ cây đa làng (1964) * Nắng sớm (thơ, 1965) * Cái Mai (1967) * Những chiếc áo ấm (truyện 1970) * Anh Đom đóm (thơ, 1970) * Măng tre (thơ, 1972) * Quê nội (truyện 1973) * Tảng sáng (truyện 1973) * Bài học tốt (truyện, 1975) * Gà mái hoa (thơ 1975) * Quả đỏ (thơ 1980) * Vượn hú (truyện 1993) * Ánh nắng sớm (thơ 1993) * Kinh tuyến, vĩ tuyến (truyện 1995) - Nêu ý kiến - Nghe 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p) - Nhớ ND và NT của các TP truyện, kí đã học. - Nhớ điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí. - Nhận biết được truyện và kí. - Soạn bài: Ôn tập văn MT. IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p) - So sánh truyện và kí giống và khác nhau như thế nào? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: GV: HS: Ngày soạn: 13/03/2019 Tiết: 123 - Tuần: 31 ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự, văn tả cảnh và văn tả người. + Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả. - Kỹ năng + Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. + Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lý. + Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả. - Thái độ: Nắm vững đặc điểm, yêu cầu của một bài văn miêu tả. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Hệ thống hóa sơ lược về văn miêu tả. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nắm vững đặc điểm, yêu cầu của một bài văn miêu tả, củng cố và hệ thống hóa các bước, các biện pháp và kĩ năng cơ bản để làm bài văn MT. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn GA, SGK., CKTKN. - Hoc sinh: Soạn bài, SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Kiểm tra vở soạn của HS. - Hãy kể tên các phương thức biểu đạt mà em đã học trong CT lớp 6. 3. Bài mới: (33p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (2P) Mục đích: Giới thiệu về tác phẩm. - Phương thức biểu đạt trong CT HKII là gì ? - GV kết luận: Truyện, thơ và kí. - HS trả lời. - HS nghe HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: ( P) Mục đích: Hệ thống kiến thức Kiến thức 1: GV hướng dẫn HS hệ thống hóa kiến thức. ( p) Mục đích: Hệ thống hóa kiến thức. - Sự khác nhau giữa văn TS và văn MT? - Muốn viết bài văn MT, ta cần phải làm gì? - Nêu các bước làm bài văn MT? - Dàn ý của bài văn MT? - Sự khác nhau giữa văn tả cảnh và tả người? - So sánh TS và văn MT. - Lựa chọn các chi tiết, hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu -> trình bày theo một thứ tự nhất định. => Muốn tả sinh động cần phải biết liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh. - Xác định đối tượng cần tả. - Quan sát, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày kết quả qua sát theo trình tự hợp lí. - MB: Giới thiệu đối tượng được tả. - TB: Tả chi tiết đối tượng. - KB: Nêu suy nghĩ của bản thân về đối tượng được tả. - Trả lời. Kiến thức 2: GV hướng dẫn HS hệ thống hóa kiến thức. ( p) Mục đích: Hệ thống hóa kiến thức. - Gọi HS đọc BT1. - Yêu cầu HS trả lời. - Thảo luận: làm BT2 và BT3. - Gọi HS trình bày. - GV cùng HS nx, bổ sung. - HD HS làm bài tập 3. - Yêu cầu HS tìm đv TS và Mt ở 2 VB: Bài học đường đời đầu tiên và Buổi học cuối cùng. - Căn cứ vào đâu nhận ra văn TS hay MT? - Chỉ ra liên tưởng, ví von, SS mà e, cho là độc đáo và thú vị của 2 đv? - GV khái quát ND các BT và gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc. - Trả lời. - Thảo luận. - MB: Giới thiệu chung về cảnh đầm sen. - TB: Tả cụ thể những hình ảnh tiêu biểu, nổi bật; Thứ tự tả - KB: Đầm sen gợi cảm xúc, suy nghĩ gì? - NX, bổ sung. - Hình dáng, hành động của em bé... - Tìm đv. - ĐV TS thường trả lời câu hỏi: Kể về việc gì? Về ai? Diễn ra ntn? Ở đâu? kết quả ntn? - ĐV MT thường trả lời câu hỏi: Tả về cái gì? Về ai? Cảnh (hoặc người) đó ntn? Có gì đặc sắc, nổi bật? - Dựa vào đv tìm được và chỉ ra. - Đọc. Bài 1: Đoạn văn hay và độc đáo - Lựa chọn chi tiết, hình ảnh đặc sắc, thể hiện linh hồn của cảnh vật. - Có liên tưởng, SS, nhận xét độc đáo. - Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt sống động, sắc sảo. - Thể hiện rõ tình cảm và thái độ của người tả đối với đối tượng được tả. Bài 2: Dàn ý tả cảnh đầm sen. - MB: Giới thiệu chung về cảnh đầm sen. - TB: Tả cụ thể những hình ảnh tiêu biểu, nổi bật; Thứ tự tả - KB: Đầm sen gợi cảm xúc, suy nghĩ gì? Bài 3. Những h/a tiêu biểu đặc sắc của một em bé ngây thơ, bụ bẫm. Bài 4. Tìm 1 đv MT và 1 đv TS: * Ghi nhớ (sgk) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (2p) Mục đích: Giúp HS khái quát những nội dung đã ôn tập - Để bài văn miêu tả sinh động, ta phải làm như thế nào? - GVKL: Người viết phải nắm được đặc điểm của văn m/ tả và có đưa các phép tu từ vào đv hoặc bài văn. - Nêu ý kiến - Nghe HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p) Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống. - Bài viết số 7 hoặc bài kt HKII, các em sẽ viết ntn để đạt kết quả tốt ? - GVKL: Làm nổi bật các hình ảnh m/tả trong bài viết... - Nêu ý kiến - Nghe 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p) - Học bài, làm BT. - Nhớ các bước làm bài văn MT; Lập dàn ý và viết một bài văn MT. - Soạn bài: Chữa lỗi về chủ ngữ và VN. IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p) - Muốn viết bài văn tả cảnh, tả người chúng ta cần phải làm gì? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: GV: HS: Ngày soạn: 13/03/2019 Tiết: 124 - Tuần: 31 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + Lỗi do đặt câu thiếu CN, thiếu VN. + Cách chữa lỗi về CN và VN. - Kỹ năng: + Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu CN, thiếu VN. + Sửa được lỗi do đặt câu thiếu CN, thiếu VN. - Thái độ: Biết tránh sai lỗi về câu thiếu CN, VN. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được các lỗi về C-V. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu CN, thiếu VN. Biết tránh các lỗi trên. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN. - Hoc sinh: Soạn bài, SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Cho VD. 3. Bài mới: (33p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (2P) Mục đích: Giới thiệu về nội dung bài học. - Câu thiếu 1 trong 2 thành phần chính gọi là kiểu câu gì? - GVKL: Đó là câu rút gọn. Nhưng thiếu ở đây là lỗi câu thiếu C – V. Cho nên ta phải sửa lỗi đó. - Nêu ý kiến - Nghe HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: ( P) Mục đích: Xác định các thành phần chính trong câu. Kiến thức 1: Câu thiếu chủ ngữ. (7p) Mục đích: Xác định câu thiếu chủ ngữ. - Gọi HS đọc 2 VD. - Xác định CN và VN của mỗi câu? - Chữa lại câu sai cho đúng. - Đọc. - câu a: thiếu CN ( không biết ai cho thấy) - Thêm CN: Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", tác giả / cho em thấy Dế mèn biết phục thiện. - Biến TN thành CN: Truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" / cho em thấy Dế mèn biết phục thiện. - Biến VN thành một cụm chủ - vị: Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", em / thấy Dế mèn biết phục thiện. I. Câu thiếu chủ ngữ. 1. Tìm CN, VN: a. Thiếu CN. b. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", em / thấy Dế mèn biết phục thiện. 2. Sửa lại: a. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", tác giả / cho em thấy Dế mèn biết phục thiện. Kiến thức 2: Câu thiếu vị ngữ. (7p) Mục đích: Xác định câu thiếu vị ngữ. - Thảo luận: Tìm CN, VN. -> Chữa lại câu viết sai. - Thảo luận. b. Cụm DT. -> Thêm VN: Hình ảnh TG cưỡi ngựa sắt, ...quân thù / đã để lại trong em niềm kính phục. -> Biến cụm DT thành một bộ phận của cụm chủ - vị: Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng / cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, .... c. Cụm từ "Bạn Lan" và phần giải thích cho cụm từ đó. -> Thêm cụm từ làm VN: Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A, là bạn thân của tôi. -> Biến câu đã cho thành một cụm chủ - vị: Bạn Lan / là người học giỏi nhất lớp 6A. -> Biến câu đã cho thành một bộ phận của câu: Tôi rất quý bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. II. Câu thiếu vị ngữ. 1. Tìm CN, VN: a. Thánh Gióng / cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, .... d. Bạn Lan / là người học giỏi nhất lớp 6A. 2. Chữa lại: b. Hình ảnh TG cưỡi ngựa sắt, ...quân thù / đã để lại trong em niềm kính phục. c. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (1 p) Mục đích: Giúp HS khái quát những nội dung đã học. - HD HS làm Bt1. - Phân công các tổ thảo luận làm các BT 2. - Gọi hs trình bày - GV nhận xét và bổ sung. - Gọi HS điền vào ô trống bài tập 3? - Gọi HS điền VN vào ô trống bài tập - Gọi Hs trình bày. - GV cùng HS nx, bổ sung. - Em hãy chuyển câu ghép thành câu đơn? - Đặt câu hỏi: a. CN: ai không làm gì nữa? VN: Từ hôm đó, ...cậu Tay ntn? b. CN: Con gì đẻ được? VN: Hổ làm sao? c. CN: Ai già rồi chết? VN: Hơn mười năm sau bác tiều ntn? - Thảo luận. - Trình bày. - Nx, bổ sung. a. HS lớp 6C ... b. Chim ... c. Hoa ... d. Chúng em ... a. ....còn rất nhỏ. b. ... rất ân hận. c. ....chiếu những tia nắng ấm áp đầu tiên xuống mặt đất. d. ...ít có dịp gặp nhau. - HS chuyển. III. Luyện tập Bài 1. Đặt câu hỏi : Các câu a,b,c đủ thành phần CN và VN. Bài 2. Câu viết sai. b. Thiếu CN Chữa: bỏ từ với c. Thiếu VN Chữa: Những câu chuyệnnghe kể luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đời. Bài 3: Điền CN vào chỗ trống: a. HS lớp 6C ... b. Chim ... c. Hoa ... d. Chúng em ... Bài 4: Điền VN vào chỗ trống: a. ....còn rất nhỏ. b. ... rất ân hận. c. ....chiếu những tia nắng ấm áp đầu tiên xuống mặt đất. d. ...ít có dịp gặp nhau. Bài 5: Chuyển câu ghép thành câu đơn: a. Hổ đực ...với con. Còn hổ cái ....mệt lắm. b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao ...mênh mông. c. Thuyền xuôi giữa dòng sông ...ngàn thước. Trông hai bê bờ, rừng đước ...vô tận. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p) Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống. - Lưu ý khi nói và viết, ta cần chú ý các lỗi trong câu ntn để câu nói và bài văn sinh động ? - GVKL: Lỗi đặt câu thiếu C- V. - Nêu ý kiến - Nghe 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p) - Học bài, làm BT. - Nhớ được cách chữa lỗi do đặt câu thiếu CN, thiếu VN. - Ôn văn MT: Viết bài TLV MT sáng tạo. IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p) - GV nhấn mạnh các lỗi thường gặp về câu. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: GV: HS:
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_31_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

