Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

 Vận dụng kiến thức đã học về các VB truyện đã học ở HKII.

2. Kĩ năng

 Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng những nội dung đã học vào bài kiểm tra.

3. Thái độ

 Có ý thức học tập tốt; trung thực trong kiểm tra.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Ma trận đề, đề + đáp án.

- Trò: Kiển thức về các VB truyện đã học ở HKII.

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (không )

3. Nội dung bài mới

a. Ma trận: (Đính kèm)

b. Đề: (Đính kèm)

c. Đáp án và thang điểm: (Đính kèm)

doc 12 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 10/02/2019
Tiết: 101
Tuần: 26
KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Vận dụng kiến thức đã học về các VB truyện đã học ở HKII.
2. Kĩ năng
 Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng những nội dung đã học vào bài kiểm tra.
3. Thái độ
 Có ý thức học tập tốt; trung thực trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Ma trận đề, đề + đáp án.
- Trò: Kiển thức về các VB truyện đã học ở HKII.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (không )
3. Nội dung bài mới
a. Ma trận: (Đính kèm)
b. Đề: (Đính kèm)
c. Đáp án và thang điểm: (Đính kèm)
4. Củng cố: 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
 Tiết sau: Trả bài TLV tả cảnh (viết ở nhà)
IV. Rút kinh nghiệm.
- Thầy:.....................................................................................................................
- Trò:........................................................................................................................
Ngày soạn: 10/02/2019
Tiết: 102
Tuần: 26
TRẢ BÀI TẬP LÀM SỐ 5 - VĂN TẢ CẢNH 
(Viết ở nhà)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
 - Nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày
 - HS thấy được nhưng ưu, khuyết trong bài làm của mình và rút ra kinh nghiệm cho bài làm sau.
 - Ôn tập lại kiến thức lí thuyết và kĩ năng đã học.
2. Kỹ năng
 Biết sửa những lỗi diễn đạt, chính tả.
3. Thái độ
 HS biết rút kinh nghiệm sau bài kiểm tra
II. Chuẩn bị
- Thầy: Chấm bài, SGK, soạn giáo án.
- Trò: SGK+ vở ghi.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới: (38p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1(15p): Xác định yêu cầu của đề bài. 
- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài.
- Xác định thể loại và ND của đề.
- Yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài. 
-> Lập dàn bài chung cho đề 
- Đọc.
- Xác định ND, thể loại.
- Lập dàn ý.
I. Đề bài 
Đề: Tả lại một giờ ra chơi của trường em.
II. Yêu cầu của đề bài
1. Kiểu bài: Văn miêu tả (Tả cảnh quan môi trường) .
2. Nội dung: Tả lại một giờ ra chơi của trường em.
3. Dàn ý (đề 1)
- Mở bài.	
+ Đến trường học được nhiều điều bổ ích.
+ Kết thúc mỗi tiết học là giờ ra chơi ai cũng thích, dù ngắn ngủi nhưng đều rất thú vị.
- Thân bài.
+ Trước giờ ra chơi (sân trường yên tĩnh, vắng vẻ, thấp thoáng chỉ thấy một vài thầy cô đi lại hoặc một số cô chú lao công làm việc)
+ Miêu tả không gian (cây cối, chim chóc, nắng)
+ Trong lớp học (thầy cô và học sinh như thế nào)
+ Lớp đang say sưa trong tiết học của môn bỗng nghe tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi đã đến. Thầy cô kết thúc bài giảng, học sinh ùa ra sân trường
+ Trong giờ ra chơi (Học sinh các lớp ùa ra sân như bầy chim sẻ được sổ lòng..)
+ Thầy cô rời phòng học vào phòng giáo viên để nghỉ ngơi, thư giãn.
+ Miêu tả sân trường lúc này (rộn rã hẳn lên bởi tiếng cười đùa, dưới gốc cây từng nhóm bạn trò chuyện,..khuôn mặt của từng bạn ra sao)
+ Sau giờ ra chơi (nghe trống ai nấy nhanh chóng trở về lớp, bắt đầu tiết học, sân trường lại trở về vẻ yên ắng)
 - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về giờ ra chơi.
* Đề 2: (Tiết 92 –tuần 23)
Hoạt động 2(15p): HD HS sửa chữa lỗi. 
- So sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến về ưu điểm, hạn chế. (GV lấy VD về lỗi điển hình của từng phần – lấy từ bài của HS).
- Ưu điểm : 
+ Đa số các em làm đúng yêu cầu của đề, có bố cục đầy đủ 3 phần. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
- Khuyết điểm:
+ Một số em nộp bài chưa đúng thời gian quy định.
+ Còn có một số em chưa đọc kĩ yêu cầu của đề, chữ viết còn xấu.
+ Trình bày cẩu thả.
+ Lời văn chưa hay, dùng từ chưa hợp lí.
- Sai nhiều lỗi chính tả: viết hoa tùy tiện, câu văn lủng củng, ...
.
- HD HS cách sửa chữa lỗi.
- So sánh.
- Chú ý theo dõi.
- Chú ý theo dõi.
- Nghe
- Nghe -> sửa lỗi.
III. Sửa chữa lỗi
- Ưu điểm 
- Khuyết điểm 
=> Sửa chữa lỗi:
Lỗi (sai) Sửa lại (đúng)
Hoạt động 3 (8p): GV công bố kết quả. 
- GV công bố kết quả chung của cả lớp.
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Gọi HS đọc bài hay hoặc đv.
- Nghe.
- Nghe -> nhận bài.
- Nghe.
- Đọc.
IV. Kết quả 
THỐNG KÊ ĐIỂM 
Lớp
Từ 0 < 5
Từ 5 <7
Từ 7 <9
Từ 9- 10
So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
6A
6B
6C
6D
Tổng
4. Củng cố: (3p)
 GV nhắc lại cách làm bài văn tả cảnh.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Xem lại phương pháp làm bài văn tả cảnh.
- Soạn bài : Lượm.
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:.....................................................................................................................
- Trò:.......................................................................................................................
Ngày soạn: 10/02/2019
Tiết: 103
Tuần: 26
BÀI 24:
Văn bản: LƯỢM
 (Tố Hữu)
I. Mục tiêu 
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật trong bài thơ.
- Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm.
1. Kiến thức 
- Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật Lượm.
- Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm.
- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó.
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại).
- Đọc – hiểu bài thơ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm.
- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ, những lời đối thoại trong bài thơ.
3. Thái độ: 
Cảm phục sự hi sinh anh dũng của các anh chiến sĩ bộ đội trong thời kì kháng chiến.
* THGDQP-AN: Kể chuyện về những tấm gương mưu trí, dũng cảm của thiếu 
niên Việt Nam trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Đọc thuộc lòng bài thơ " Đêm nay Bác không ngủ". 
- Nêu ý nghĩa của bài thơ trên
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1(10p): Đọc và tìm hiểu chung.
- HD hs đọc vb: nhịp chung là ngắn, nhanh. Những câu tả hình ảnh Lượm đọc với giọng vui, nhịp nhanh; những câu cảm thán, câu hỏi tu từ đọc lắng xuống, chậm lại.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS giới thiệu về tg?
- Bt được sáng tác trong thời gian nào? 
- Gọi HS đọc các từ khó.
- Bài thơ kể và tả về Lượm qua những sự việc nào, 
- Bằng lời của ai?
- Tìm bố cục của bài thơ.
- Nghe.
- Nghe.
- Học sinh đọc.
- Tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành, là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam.
- Bài thơ được viết năm 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Đọc.
- Lượm đi liên lạc và đã hi sinh nhưng hình ảnh của Lượm vẫn còn sống mãi => bằng lời của người kể chuyện (tác giả).
- 3 phần:
+ Từ đầu ...Cháu đi xa dần
-> Hình ảnh Lượm trong cuộc găp gỡ tình cờ của 2 chú cháu.
+ Cháu đi đường cháu ...Hồn bay giữa đồng.
-> Câu chuyện về chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm.
+ Còn lại.
-> Hình ảnh Lượm vẫn còn sống mãi.
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Đọc
2.Tìm hiểu chung
- Tố Hữu (1920 – 2002): là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam.
- Bài thơ được viết năm 1949
Hoạt động 2 (18p): Đọc - hiểu văn bản.
- Thảo luận: Dựa vào khổ thơ thứ 2 -> khổ 5, tìm hình ảnh chú bé Lượm thông qua:
+ Trang phục?
+ Hình dáng?
+ Cử chỉ?
+ Lời nói. 
- Sự MT đã làm nổi bật ở Lượm những nét gì đáng yêu, đáng mến?
- Các yếu tố như từ láy, vần, nhịp, so sánh có tác dụng ntn trong việc thể hiện hình ảnh Lượm?
- Giới thiệu tranh chú bé Lượm ở SGK.
- Nhà thơ đã MT chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm ntn?
-> GV nhấn mạnh:
- Cũng như bao lần làm nhiệm vụ, Lượm dũng cảm và nhanh nhẹn, hăng hái quyết hoàn thành nhiệm vụ không nề nguy hiểm:
Vụt qua mặt trận
.......................
Sợ chi hiểm nghèo.
- Nhưng rồi: Bỗng lòe chớp đỏ....Thôi rồi, Lượm ơi!
Lượm hi sinh giữa tuổi thiếu niên hồn nhiên, đầy hứa hẹn của 1 cuộc đời đã được chấp cánh cùng CM.
- Tg cảm nhận sự hi sinh của Lượm có 1 vẻ thiêng liêng, cao cả như 1 thiên thần bé nhỏ yên nghĩ giữa cánh đồng quê hương với hương thơm lúa non thanh khiết bao phủ quanh em và linh hồn bé nhỏ ấy đã hóa thân vào với TN, ĐN:
 Cháu nằm trên lúa
....Hồn bay giữa đồng.
- Hình ảnh của Lượm gợi cho em cảm xúc gì?
- THGDQP-AN: Kể chuyện về những tấm gương mưu trí, dũng cảm của thiếu niên Việt Nam trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm?
- Nêu những câu thơ, khổ thơ có cấu tạo đặc biệt? 
- Nêu tác dụng của nó trong việc biểu hiện cảm xúc của tg?
- Qua đó, em có nx gì về tâm trạng của tg?
- HD HS tìm hiểu NT: thể thơ, từ láy, PTBĐ, cách ngắt dòng thơ, kết cáu bt.
- Nêu ý nghĩa bt.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Thảo luận.
- Trang phục: Cái xắc xinh xinh, Ca lô đội lệch -> giống trang phục của chiến sĩ => dáng vẻ hiên ngang, hiếu động của tuổi trẻ.
- Hình dáng: loắt choắt nhỏ bé nhưng nhanh nhẹn và tinh nghịch: Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh. 
- Cử chỉ: nhanh nhẹn (như con chim chích), hồn nhiên, yêu đời (huyết sáo, cười híp mí).
- Lời nói: tự nhiên, chân thật ( Cháu đi liên lạc .... Thích hơn ở nhà).
- Hồn nhiên vui tươi, say mê tham gia công tác kháng chiến thật đáng mến, đáng yêu.
- HS trả lời
- Xem tranh.
- Dựa vào bt trình bày.
- Nghe
- Chú ý nghe.
- Xúc động đau xót, thương tiếc, cảm phục, mến yêu và trân trọng, đó là một gương thiếu niên yêu nước, dũng cảm.
- HS liên hệ kể lại một tấm gương dũng cảm chống giặc: Kể chuyện về Lê Văn Tám hoặc Nguyễn Văn Trỗi, .....
- Ra thế
Lượm ơi! -> câu thơ bị ngắt đôi 
=> sự đau xót đột ngột như 1 tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ.
- Lượm ơi, còn không? 
-> câu hỏi vừa đau xót vừa ngỡ ngàng như không muốn tin rằng Lượm đã không còn nữa.
- Hai khổ thơ cuối: tái hiện lại hình ảnh nhanh nhẹn, vui tươi hồn nhiên của Lượm-> Lượm vẫn sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi với quê hương, ĐN.
- HS nhận xét
- Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện.
- Sử dụng nhiều từ láy. 
- kết hợp MT, TS, BC.
- Cách ngắt dòng các câu thơ: Xúc động, đau xót, nghẹn ngào khi hay tin Lượm hi sinh.
- Kết cấu đầu cuối tương ứng: hình ảnh chú bé Lượm nhanh nhẹn, vui tươi hồn nhiên của Lượm 
-> Lượm vẫn sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi với quê hương, ĐN.
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản. 
1. Hình ảnh chú bé Lượm trong kỉ niệm của tác giả.
- Trang phục: Cái xắc xinh xinh, Ca lô đội lệch .
- Hình dáng: loắt choắt;
Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh. 
- Cử chỉ: như con chim chích, huyết sáo, cười híp mí.
- Lời nói: Cháu đi liên lạc .... Thích hơn ở nhà.
=> Hồn nhiên, vô tư, vui tươi, yêu đời, say mê với công việc kháng chiến.
2. Sự hi sinh anh dũng của Lượm.
- Cũng như bao lần làm nhiệm vụ, Lượm dũng cảm và nhanh nhẹn, không nề nguy hiểm:
Vụt qua mặt trận
.......................
Sợ chi hiểm nghèo.
- Nhưng rồi: Bỗng lòe chớp đỏ....Thôi rồi, Lượm ơi!
Lượm hi sinh giữa tuổi thiếu niên hồn nhiên, đầy hứa hẹn.
- Sự hi sinh thiêng liêng, cao cả như 1 thiên thần bé nhỏ yên nghĩ giữa cánh đồng quê hương:
 Cháu nằm trên lúa
....
Hồn bay giữa đồng.
3. Tâm trạng của tác giả.
Xúc động, đau xót, nghẹn ngào khi hay tin Lượm hi sinh:
- Ra thế
 Lượm ơi! 
- Lượm ơi, còn không? 
4. Nghệ thuật
- Thể thơ bốn chữ.
- Sử dụng nhiều từ láy. 
- Kết hợp MT, TS và BC.
- Cách ngắt dòng các câu thơ.
- Kết cấu đầu cuối tương ứng.
5. Ý nghĩa
 BT khắc họa h/a 1 chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ k/c. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tg dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung.
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3 (5p): GV hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập.
- HD HS viết đv theo yêu cầu BT2.
- Viết đv.
III. Luyện tập. 
4. Củng cố: (3p)
 GV nhấn mạnh ND bài học.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Tìm hiểu phần viết về tg và TP.
- Học thuộc lòng bt; Đọc thêm.
- Hiểu ý nghĩa của kết cấu tương ứng thể hiện trong bt.
- Sưu tầm một số bài thơ nói về những tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng.
- Xem bài: Mưa (HD đọc thêm)
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:.....................................................................................................................
- Trò:........................................................................................................................
Ngày soạn: 10/02/2019
Tiết: 104
Tuần: 26
 Văn bản: MƯA 
 (Hướng dẫn đọc thêm) (Trần Đăng Khoa)
I. Mục tiêu
- Hiểu, cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ.
- Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ.
- Yêu con người, yêu quê hương, đất nước.
1. Kiến thức
- Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong VB.
2. Kỹ năng
- Bước đầu biết cách đọc diễn cảm được viết theo thể thơ tự do.
- Đọc- hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết và phân tích tác dụng phép nhân hoá, ẩn dụ có trong bài thơ.
- Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn 
bản.
3. Thái độ
Yêu con người, yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị 
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Đọc thuộc lòng bài Lượm.
- Ý nghĩa bài thơ.
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1(13p): Đọc và tìm hiểu chung.
- HD hs đọc vb: nhịp nhanh, dồn dập.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS giới thiệu về tg, tác phẩm?
- Bt tả cơn mưa ở vùng nào và vào mùa nào? 
- Tìm bố cục của bài thơ.
- Nghe.
- Nghe.
- Học sinh đọc.
- Dựa vào chú thích trả lời.
- Vùng quê, vào mùa hè.
- Từ đầu ...Trọc lốc -> Quang cảnh lúc sắp mưa với những hoạt động trạng thái khẩn trương, vội vã của cây cối và loài vật.
- Còn lại -> Cảnh trong cơn mưa.
I. Đọc – tìm hiểu chung.
1. Đọc.
2.Tìm hiểu chung
- Trần Đăng Khoa sinh 1958, có năng khiếu từ rất sớm.
- Mưa in trong tập Góc sân và khoảng trời.
Hoạt động 2 (15p) Đọc - hiểu văn bản.
- Bt miêu tả bức tranh TN qua những hình ảnh nào? Trong hoàn cảnh nào?
- Hình ảnh con người hiện lên ntn trong bt?
- HD HS tìm hiểu NT bt: thể thơ, biện pháp tu từ, hình ảnh con người, quan sát và MT.
- Nêu ý nghĩa bt.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Cây cối, loài vật trước và trong cơn mưa. Chi tiết về hình dáng, động tác, hoạt động của nhiều cảnh vật, loài vật trước và trong cơn mưa được quan sát và cảm nhận bằng tâm hồn hồn nhiên, tinh tế của trẻ thơ.
- Người cha đi cày về (1 công việc bình thường và quen thuộc ở làng quê) -> dáng vẻ lớn lao, vững vàng trong khung cảnh thiên nhiên dữ dội đầy sấm chớp.
Hình ảnh này được xâ dựng theo lối ẩn dụ khoa trương ( đội sấm, đội chớp, đội cả trời mưa)
- Tìm hiểu NT bt.
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bức tranh TN 
Bức tranh thiên nhiên hiện lên sống động qua hình ảnh cây cối, loài vật trước và trong cơn mưa.
2. Hình ảnh con người hiện lên trong bài thơ.
 Người cha đi cày về trong tư thế "đội sấm, đội chớp, đội cả trời mưa" hiện lên mạnh mẽ, đẹp đẽ.
3. Nghệ thuật
- Thể thơ tự do.
- Phép nhân hóa.
- Hình ảnh người cha mang ý nghĩa biểu trưng.
- Quan sát và MT TN một cách hồn nhiên, tinh tế và độc đáo.
4. Ý nghĩa
- Sự phong phú của TN và tư thế vững chãi của con người.
- Tình cảm vui tươi, thân thiện của tg đối với TN và làng quê yêu quý của mình.
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3 (5p): luyện tập.
- HD HS xem phần luyện tập.
- Quan sát và miêu tả cảnh mưa rào ở làng quê em đang sinh sống.
- Theo dõi.
- HS miêu tả.
III. Luyện tập. 
4. Củng cố: (3p)
 GV nhấn mạnh ND bài học.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Đọc lại bt; Đọc thêm.
- Hiểu được nghệ thuật MT TN và con người trong bt.
- Đọc thêm các bt khác của Trần Đăng Khoa.
- Soạn bài: Hoán dụ.
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:.....................................................................................................................
- Trò:........................................................................................................................
 Tổ duyệt:

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc