Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng.
- Qui tắc viết hoa danh từ riêng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa danh từ riêng đúng qui tắc.
3. Thái độ:
Có ý thức khi viết danh từ riêng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: CKTKN, SoạnGA
- Trò: Soạn bài mới
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
- Nêu các đặc điểm của danh?
- Tìm 5 danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và 5 danh từ chỉ sự vật.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 17/10/2018 Tiết: 41 Tuần: 11 DANH TỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng. - Qui tắc viết hoa danh từ riêng. 2. Kỹ năng: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng. - Viết hoa danh từ riêng đúng qui tắc. 3. Thái độ: Có ý thức khi viết danh từ riêng. II. Chuẩn bị: - Thầy: CKTKN, Soạn GA - Trò: Soạn bài mới III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): - Nêu các đặc điểm của danh? - Tìm 5 danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và 5 danh từ chỉ sự vật. 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (18p ): Danh từ chung và danh từ riêng. - Gọi hs đọc câu văn SGK/108 - GV kẻ sẵn bảng phân loạiàgọi hs lên điền danh từ vào bảng phân loại. - Từ các ví dụ trên, em hãy cho biết danh từ chỉ sự vật được phân loại ntn? - Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? - Em hãy lấy ví dụ về các danh từ riêng và danh từ chung mà em biết? - Em có nhận xét gì về cách viết các danh từ riêng? - Vậy danh từ riêng được viết ntn? Cách viết các danh từ riêng. - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4 câu hỏi sau: + Nhắc lại các qui tắc viết hoa đã học: + Qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. + Qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. + Qui tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, danh hiệu, giải thưởng - Gọi hs đọc Ghi nhớ SGK/109 - 1 học sinh đọc - 1 HS lên bảng làm. - danh từ chung và danh từ riêng. - 2 học sinh trả lời - HS tự cho ví dụ. - Nêu nhận xét - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành danh từ riêng. - Học sinh thảo luận theo tổ. Mỗi tổ thảo luận trình bày 1 qui tắc. + Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. + Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo than tên riêng đó. + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa. - Đọc ghi nhớ I. Danh từ chung và danh từ riêng 1. Danh từ chung: vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện " tên gọi một loại sự vật. 2. Danh từ riêng: Phù Đổng, Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội. " tên gọi riêng của người, địa phương được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành danh từ riêng. * Ghi nhớ SGK Hoạt động 2(15): Luyện tập - Đọc yêu cầu của bài 1/109 - Tìm danh từ chung, danh từ riêng - Giáo viên nhận xét - Đọc yêu cầu bài 2/109, 110 - Chú ý các từ in đậm - Các từ in đậm có phải là danh từ riêng không? Giải thích. - Đọc yêu cầu - Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, trai, tên. Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. - HS nghe a. Là danh từ riêng vì các từ này đã được nhân hóa để gọi tên riêng. b. DT riêng gọi thứ tự con trong gia đình. c. DT riêng đặt tên cho làng đã bị cháy II. Luyện tập: Bài 1: a. Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, trai, tên. b. Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. Bài 2: Nhận xét a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi b. Út c. Cháy " Là danh từ riêng vì chúng là tên gọi riêng của vật, người, địa danh. 4. Củng cố (3p): - Cách viết danh từ chung và danh từ riêng khác nhau ntn? - Đọc phần “Đọc thêm” SGK/110 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng. - Luyện tập cách viết danh từ riêng. - Học bài; Làm bài 3 SGK/111. - Soạn bài: Nhớ lại các câu hỏi trong bài kiểm lần trước chuẩn bị cho tiết trả bài. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy: - Trò: Ngày soạn: 17/10/2018 Tiết: 42 Tuần: 11 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Văn bản truyền thuyết, cổ tích. 2. Kĩ năng: - HS nhận ra những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình. - HS biết được những kết quả đạt được, sửa chữa lỗi. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: CKTKN, Bài làm của hs đã chấm + đáp án 2. Trò: Vở ghi + sgk. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới (38p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (15p): Đáp án - Phát bài cho hs. - Yêu cầu hs đọc đề bài - Yêu cầu hs thảo luận đáp án phần trắc nghiệm - Yêu cầu hs đọc câu hỏi phần tự luận sau đó xác định nội dung chính của từng câu.. - Gọi một số hs trả lời. - Cho HS khác nhận xét phần trả lời của bạn - Nhận bài - Đọc bài - Thảo luận đáp án phần trắc nghiệm - Đọc lại câu hỏi tự luận à Thảo luận nội dung chính từng câu. - Trả lời - Nhận xét I. Đáp án Câu 1: a. Học sinh nêu đúng 3 vật dụng mà Thánh Gióng yêu cầu: Một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt. (1điểm) - Nếu nêu được 1 vật dụng thì được 0, 25 điểm ; nêu được 2 vật dụng thì được 0,5 điểm b.Ý nghĩa: Ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta. (2 điểm) Câu 2: * Những thử thách và chiến công của Thạch Sanh: (2 điểm) - Đi canh miếu thờ, phải đối mặt với chằn tinh ; chém chằn tinh thu được bộ cung tên vàng. - Đối mặt với đại bàng ; giết đại bàng cứu công chúa. - Bị Lý Thông nhốt dưới hang sâu ; cứu được thái tử (con vua Thủy Tề), được tặng cây đàn thần. - Bị nhốt vào ngục tối ; đánh đàn giúp công chúa nói được và tự giải oan cho mình. - Phải đối mặt với quân 18 nước chư hầu vây đánh ; đẩy lùi được binh lính 18 nước chư hầu và lên làm vua. (Nếu HS nêu được ít nhất 4 trong 5 ý trên thì được 2 điểm; nêu đúng mỗi ý được 0,5 điểm) * Phẩm chất cao đẹp: (1 điểm) - Thật thà, dũng cảm, tài năng, nhân đạo. - Yêu chuộng hoà bình và vị tha. Câu 3: (2 điểm) Sơn Tinh tượng trưng cho ước mơ của nhân dân ta: chống mưa bão, lũ lụt hằng năm, chế ngự được thiên tai. Câu 4: (2 điêm ) * HS cần viết được đoạn văn theo yêu cầu sau:-Về nội dung: Nêu được cảm nghĩ của em về một nhân vật em yêu thích trong các truyện truyền thuyết dã học với thái độ tình cảm tiến bộ thể hiện tư tưởng nhân văn. - Hình thức: Đoạn văn có (từ 4 đến 6 câu) diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không mắc lỗi dùng từ diễn đạt. * Thang điểm: - Điểm 2: Đáp ứng tốt những yêu cầu về hình thức và nội dung, không sai lỗi chính tả. - Điểm 1 - 1,5: Nội dung đạt khá, câu văn còn lủng củng, có sai lỗi chính tả. - Điểm 0,5: Đoạn văn viết sơ sài hoặc không đủ số câu, sai nhiều lỗi. - Điểm 0: Không làm bài hoặc lạc đề. Hoạt động 2 (13p): Nhận xét ưu nhược điểm - Nêu ưu điểm, hạn chế trong bài làm của hs. - Nghe: + Ưu: Đa số hs làm đúng phần TN, câu 1 phần TL.. + Khuyết: Phần viết đoạn văn nhiều em còn nặng về kể lại.. II. Nhận xét: 1. Ưu điểm: Đa số làm đúng phần TN, câu 1,2 phần TL. 2. Hạn chế: - Phần viết đoạn văn nhiều em còn nặng về kể lại hoặc nên ý nghĩa của truyện; chưa có cảm nghĩ riêng. - Nhiều em 6B, 6C trả lời câu 1 TL còn sai, thiếu. - Nhiều em viết sai chính tả. Hoạt động 3 (10p): Sửa chữa lỗi - GV nêu những hiện phổ biến điển hình của từng phần. - Phát hiện tốt các lỗi và sửa các lỗi. - Công bố kết qủa chung của cả lớp. - Tuyên dương hs làm tốt - Thảo luận, phát hiện lỗi và sửa chữa - Phát hiện tốt các lỗi và sửa các lỗi. - Nghe kết quả - Nghe. III. Sửa chữa lỗi: 1. Lỗi dùng từ đặt câu: - Nhân vật Sơn Tinh là nhân vật hiền lành.. - ...nên em ca ngợi Sơn Tinh.. - Sơn Tinh tượng trưng cho người đã xả thân.. dùng đất ngăn chặn lũ lụt 2. Lỗi chính tả: Lỗi Sửa Truyện nhân gian Xảo nguyệt Tháng gióng Truyện dân gian Xảo quyệt Thánh Gióng 4. Củng cố (3p) Gv nhắc lại nội dung chính tiết học. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3): Chuẩn bị tiết: Luyện nói kể chuyện. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy: - Trò: THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Từ 0- dưới 5 Từ 5- dưới 7 Từ 7- dưới 9 Từ 9- 10 So sánh lần kt trước (từ 5 trở lên) Tăng% Giảm% 6B 6C Tổng Ngày soạn: 17/10/2018 Tiết: 43 Tuần: 11 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể trong văn tự sự. - Yêu cầu kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kỹ năng: - Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. - GDKNS: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng để kể các câu truyện phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Tự tin trước đám đông, cách lựa chọn ngôn ngữ nói khi giao tiếp trước mọi người. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: CKTKN, SGK, soạn giáo án 2.Trò: Soạn bài, SGK III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): - Thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự? - Trong văn tự sự có những ngôi kể nào? 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(15p): Chuẩn bị - Chép đề lên bảng - Cho HS xây dựng dàn ý - Cho một số hs khác nhận xét, góp ý - Chép đề, xác định yêu cầu - Xây dựng dàn ý đã chuẩn bị ở nhà - HS khác nhận xét, góp ý I. Chuẩn bị Đề: Kể về một chuyến ra thăm thành phố của em. II. Dàn ý 1. Mở bài: Em được đi thăm thành phố vào dịp nào, đi với ai? 2. Thân bài: - Em thấy gì trong chuyến đi ấy? (Có những gì khác quê em?): + Cảnh vật ra sao? + Cây cối, nhà cửa ntn? + Đường sá có gì dặc biệt? + Sinh hoạt, đi lại, công việc, nhịp sống của người dân ở đây có gì khác với những điều em đã biết ở quê mình? - Tâm trạng khi được đi thành phố ntn? - Điều gì làm em thích thú và nhớ mãi? 3. Kết bài: Khi ra về, ao ước có những chuyến đi như thế nữa. Hoạt động 2 (18p): Luyện nói trên lớp - Cho hs nói trước nhóm - GDKNS: kể câu chuyện trước tập thể. - Gv lưu ý cho hs về tác phong, ngôn ngữ nói - Những hs kể hay à Gv cho điểm khuyến khích - Nói trước nhóm - Nghe hd, đứng trước lớp nói theo dàn bài - Nghe II. Luyện nói trên lớp 1. Luyện nói trước nhóm 2. Luyện nói trước lớp 4. Củng cố (3p): Gv nhận xét tiết luyện nói 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình. - Chuẩn bị bài: Cụm danh từ IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò:... Ngày soạn: 17/10/2018 Tiết: 42 Tuần: 11 CỤM DANH TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kỹ năng: Đặt câu có sử dung cụm danh từ 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng cụm danh từ. II. Chuẩn bị 1.Thầy: CKTKN, Soạn giáo án, SGK. 2.Trò: Ôn lại bài Danh từ (T1), soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Kể tên 5 danh từ chung, 5 danh từ riêng. 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (10p): Tìm hiểu cụm danh từ - Đọc câu văn sgk/116. - Những từ ngữ in đậm bổ sung nghĩa cho những từ nào? - Các từ vợ chồng, túp lều thuộc từ loại nào? - Những từ ngữ nào phụ thuộc vào danh từ và chúng đứng ở vị trí nào so với danh từ? - Tổ hợp trên gọi là gì? - Cụm danh từ có cấu tạo ntn? - Cho hs so sánh các cách nói ở bài tập 2à rút ra nhận xét về ý nghĩa của cụm danh từ. - Tìm một cụmdanh từ? - Đặt câu với cụm danh từ rồi rút ra nhận xét hoạt động trong câu của cụm danh từ so với một danh từ. - Cụm danh từ có đặc điểm ntn? - Gọi hs đọc ghi nhớ. - 1 học sinh đọc và trả lời - Ngày bổ sung ý nghĩa cho xưa, hai (vợ chồng), ông lão đánh cá (vợ chồng), một và trên bờ biển (túp liều). - Danh từ - Học sinh phát hiện trả lời - Cụm danh từ - HS khái quát - So sánh: + Một túp lều xác định ý nghĩa về số lượng. + Một túp lều nát nêu lên đặc điểm của túp lều. + Mộtbờ biển xác định vị trí trong không gian. - Những truyện dân gian về các sự kiện lịch sử thời quá khứ. ( hay hai anh em mồ côi cha mẹ) - Đặt câu: Những truyện dân gian về các sự kiện lịch sử thời quá khứ thường mang yếu tố tưởng tượng kì ảo. Nhận xét: Những bổ sung ý nghĩa về số lượng, sự kiện lịch sử bổ sung nội dung, thời quá khứ xác định thời gian. - Khái quát theo ghi nhớ - Đọc ghi nhớ I. Cụm danh từ là gì? 1. Tìm hiểu ví dụ: a. Nhận xét: - Ngày xưa - hai vợ chồng ông lão đánh cá. - Một túp lều nát bên bờ biển " là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. b. So sánh: - túp lều/ một túp lều; - một túp lều/ một túp lều nát; - một túp lều nát/ một túp lều nát trên bờ biển. à Cụm DT có ý nghĩa đầy đủ hơn DT. c. Đặt câu, nhận xét: Nhà kia có hai anh em mồ côi cha mẹ sống với nhau. àCụm DT từ hđ giống như DT. * Ghi nhớ (skg) Hoạt động 2 (13p): Cấu tạo cụm danh từ - Đọc câu văn sgk. - Nó thuộc văn bản nào? - Cho hs tìm các cụm DT trong câu trên. - Xác định danh từ rồi tìm từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ. Xác định những từ ngữ phụ thuộc ấy thuộc từ loại nào? * Giáo viên dẫn dắt để học sinh hiểu các kí hiệu của 3 phần trong cụm danh từ. - Cấu tạo của các cụm danh từ gồm mấy phần? Phần nào bắt buộc phải có, phần nào có thể vắng mặt? - Vẽ mô hình cụm dt, cho VD điền vào. - HS đọc Ghi nhớ - Đọc câu văn. - xác định vb. - làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng. - Học sinh trao đổi theo nhóm bàn, 2 học sinh lên bảng làm. - Nghe - Học sinh trả lời - Lên bảng vẽ mô hình cụm dt, cho điền vd - Đọc Ghi nhớ II. Cấu tạo của cụm danh từ 1. Đặc điểm: * Ví dụ - Ý nghĩa đầy đủ hơn danh từ. - Cấu tạo phức tạp hơn danh từ. Hoạt động trong câu giống như một danh từ. 2. Cấu tạo: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 S1 S2 T.T SL ĐV SV S1 S2 Ba Ba Ba Chín Cả Thúng Con Con Con Năm Làng Làng Gạo Trâu Trâu Nếp Đực Sau ấy ấy * Ghi nhớ (SGK) Hoạt động 3 (10p): Luyện tập - Đọc yêu cầu bài 1,2/118 - Gọi 3 HS lên bảng tìm cụm danh từ - Cho HS khác nhận xét - Đọc yêu cầu bài 3 - Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. - Giáo viên nhận xét, sửa - Đọc bài tập - 3 học sinh lên bảng - HS khác nhận xét - Đọc bài - Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. - Nghe II. Luyện tập: Bài 1, 2: Tìm cụm danh từ: a. một/ người chồng/ thật...đáng. t1 T1 T2 s1 b. một/ lưỡi búa/ của cha để lại t1 T1 T2 s1 c...một/ con yêu tinh/ ở trên núi có t1 T1 T2 s1 nhiều phép lạ. Bài 3: Điền từ - ấy - vừa rồi - cũ 4. Củng cố (3p): Em hãy lấy một VD về cụm danh từ có cấu tạo đầy đủ. 5. Hướng dẫn HS tự học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Nhớ các danh từ kiến thức về danh từ và cụm danh từ. - Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngôn đã học. - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ. - Học bài, làm bài 3/SGK 118, Bài 4, 5, 6 SBT/41, 4 - Soạn bài: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò: Tổ duyệt:
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

