Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục tiêu :

  1. Kiến thức: 

    - Axitcabonic là axit yếu,  không bền

    - Muối cacbonat có những tính chất hóa học của muối, và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Giải phóng khí cacbonic

   - Ứng dụng của muối cacbonat trong đời sống, sản xuất.

   2. Kĩ năng :  Rèn kĩ năng thực hành quan sát, tư duy.

   3. Thái độ:  Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn

II. Chuẩn bị :   

 - Thầy:  - Hóa chất: * TN1: NaHCO3 , Na2CO3 , HCl;  K2CO3 , Ca(OH)2 , 

                              Na2CO3 , CaCl2

                 - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống thủy tinh, đèn cồn

 - Trò: Ôn lại tính chất hóa học của muối.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

     1. Ổn định lớp:   1p 

           Kiểm tra sĩ số

     2. Kiểm tra bài cũ:  không

doc 7 trang Khánh Hội 17/05/2023 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn : 16 /12 /2018	
Tiết: 37; Tuần: 20
 Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT 
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 - Axitcabonic là axit yếu, không bền
 - Muối cacbonat có những tính chất hóa học của muối, và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Giải phóng khí cacbonic
 - Ứng dụng của muối cacbonat trong đời sống, sản xuất.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành quan sát, tư duy.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị : 
 - Thầy: - Hóa chất: * TN1: NaHCO3 , Na2CO3 , HCl; K2CO3 , Ca(OH)2 , 
	 Na2CO3 , CaCl2
	 - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống thủy tinh, đèn cồn
 - Trò: Ôn lại tính chất hóa học của muối.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: 1p 
	Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Nội dung bài mới: 37p
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (8p) Tìm hiểu Axit cacbonic
Yêu cầu học sinh xem thông tin trả lời câu hỏi:
- Khí CO2 có hòa tan trong nước không ? với tỉ lệ thể tích là bao nhiêu?
Dung dịch H2CO3 có bền không ?
Tính axit ra sau ?
Xem thông tin trả lời
- Tan à H2CO3
 VCO2 : VH2O 
 90 cm3: 1000cm3
- H2CO3 không bền
 - H2CO3 là một axit yếu 
Theo dõi
I. Axit cacbonic : ( H2CO3)
 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí 
 Dẫn khí CO2 qua nước à dd H2CO3
2. Tính chất hóa học :
- H2CO3 là một axit yếu à quỳ tím hóa đỏ nhạt.
- H2CO3 là một axit không bền: à bị nhiệt phân hủy
 H2CO3 to CO2 + H2O 
Hoạt động 2: (21p) Tìm hiểu muối cacbonat
Hướng dẫn hs phân loại muối cacbonat
- Có mấy loại muối cacbonat? Nêu tên mỗi loại?
- Nhận xét, kết luận
 Yêu cầu HS nhắc lại tính tan của muối cacbonat.
Bổ sung, hướng dẫn HS làm thí nghiệm
TN1: dd Na2CO3 , NaHCO3 tác dụng với dd HCl ( HS K-G)
Thí nghiệm 2: dd K2CO3 tác dụng với Ca(OH)2
Lưu ý HS khá – giỏi: Muối hiđrocabonat thể hiện tính axit.
2NaHCO3 + Ca(OH)2 à Na2CO3+ CaCO3 + 2H2O
Thí nghiệm 3: dung dịch Na2CO3 tác dụng với CaCl2
- Muối cacbonat có khả năng bị nhiệt phân hủy không ?
Bổ sung thông tin SGK
Yêu cầu học sinh đọc ứng dụng SGK trả lời câu hỏi:
Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng muối cacbonat?
 (HS- Y)
 Nhận xét kết luận
Theo dõi
Trả lời
Có hai loại muối
Muối cacbonat trung hòa và Muối cacbonat axit
 Tác dụng với axit, kiềm, muối
Thực hành, quan sát , nhận xét, rút kết luận
Có bọt khí thoát ra ở cả hai ống nghiệm
Tiến hành thí nghiệm-> kết luận.
Kết tủa trắng xuất hiện
 Theo dõi và ghi nhận.
 Tiến hành, kết luận
Kết tủa trắng xuất hiện
* Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
Đọc SGK trả lời câu hỏi
HS khác nhận xét, bổ sung
II. Muối cacbonat:
1. Phân loại: 
Có hai loại muối
* Muối cacbonat trung hòa: được gọi là muối cacbonat, không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit, Na2CO3, CaCO3, MgCO3 ...
* Muối cacbonat axit được gọi là muối hiđrocacbonat, có nguyên tố H trong thành phần gốc axit : NaHCO3, Ca(HCO3)2, KHCO3
2. Tính chất :
a. Tính tan:
Đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như: Na2CO3, K2CO3 Hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước, như Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 
b.Tính chất hóa học: 
* Tác dụng với axit: 
Na2CO3 + HCl à 2 NaCl +CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl à NaCl +CO2 + H2O
Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2. 
* Tác dụng với dung dịch bazơ.
K2CO3 + Ca(OH)2 à CaCO3 + 2KOH
Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới.
* Lưu ý: Muối hiđrocabonat + với kiềm -> muối trung hòa và nước
VD: 
NaHCO3 + NaOH à Na2CO3+ H2O
* Tác dụng với dung dịch muối: 
Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 + 2 NaCl
Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành hai muối mới.
* Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy:
CaCO3 to CO2 + H2O
NaHCO3 bị nhiệt phân hủy
2NaHCO3 to Na2CO3 + CO2 + H2O
3. Ứng dụng:
Một số muối cacbonat được dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng, xà phòng, thuốc chữa bệnh, bình cứu hỏa, v,v...
Ví dụ:
- CaCO3 : sản xuất ximăng, vôi
- Na2CO3 : nấu xà phòng, thủy tinh
- NaHCO3 : dược phẩm , hóa chất trong bình cứu hỏa..
Hoạt động 3: Chu trình của cacbon trong tự nhiên 8p
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát sơ đồ trong sgk để mô tả chu trình của cacbon trong tự nhiên.
GDMT: Trong tự nhiên C chuyển từ dạng này sang dạng khác tạo thành chu trình khép kính do đó nếu không có cây xanh, chu trình này sẽ bị đứt đoạn, tạo nhiều CO2 gây hại môi trường.
- Nhận xét, kết luận
Nghiên cứu thông tin, quan sát sơ đồ trong sgk 
- Trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.
III. Chu trình của cacbon
trong tự nhiên.
 (SGK )
4. Củng cố: (5p)
 Bài 1 trang 91:
HCl tác dụng với muối cacbonac tạo thành axit cacbonic:
2HCl + Na2CO3 à 2 NaCl + H2CO3
H2CO3 không bền bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O:
H2CO3 	CO2 + H2O
Bài 4 trang 91: (HS thảo luận)
a, c, d, e có phản ứng
b gồm K2CO3và NaCl không phản ứng với nhau
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: (2p)
	Học bài, làm bài tập: 2,3,5 SGK
 Bài 2 trang 91:
MgCO3 có tính chất của muối cacbonac:
- T/d với dd axit: 2HCl + MgCO3 à MgCl2 + CO2 + H2O
- MgCO3 không tan trong nước nên không t/d với dd muối và dd kiềm
- Dễ bị nhiệt phân hủy : MgCO3 to MgO + CO2 
Bài 5 trang 91: ( Hướng dẫn HS yếu kém: )
PTHH: 2 NaHCO3 + H2SO4 à Na2SO4 + 2 H2O + 2 CO2
+ Số mol H2SO4 cần dùng là : 
 980/ 98 = 10 mol
+ Số mol khí CO2 tạo thành bằng 2 lần số mol H2SO4 : 10 x 2 = 20 mol
+ Thể tích khí CO2 tạo thành ở đktc là : 20 x 22,4 = 448 lít
 - Đọc mục ECB 
 - Xem trước bài 30: Silic. Công nghiệp silicat
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :	17 /12/2018	
Tiết : 38 ; Tuần : 20
 Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat
KHHH: Si
NTK: 28
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 - Xác định silic là phi kim, SiO2 là oxit axit
 - Thế nào là công nghiệp silicat
 - Cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm, xi măng, thủy tinh
 2. Kĩ năng : 
 Rèn kĩ năng viết phương trình, thu thập thông tin thực tế.
 3. Thái độ:
 Tạo được sự hứng thú cho HS về công nghiệp hóa học
 II. Chuẩn bị : 
 - Thầy: - Tranh giới thiệu một số sản phẩm: sứ, gốm, gạch, ngói
 - Sơ đồ lò quay sản xuất clanke
 - Trò: Đọc trước nội dung bài học
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1p)
	Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Nêu tính chất vật lí và hóa học của muối cacbonic và muối cacbonat?
- Ứng dụng của muối cacbonat?
 3. Nội dung bài mới: 33p
Mục 3b các công đoạn chính không dạy các phương trình hoá học
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (5p) Tìm hiểu về silic
 - Yêu cầu HS nêu kí hiệu hóa học, nguyên tử khối của silic
 Thông báo: Silic chiếm 1 /4 khối lượng vỏ trái đất.
Yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng của silic? 
 Trả lời
KHHH: Si
NTK: 28
Nêu tính chất
I. Silic:
1. Trạng thái tự nhiên:
Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong tự nhiên, chỉ sao oxi. Trong tự nhiên silic không tồn tại ở đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất.
2. Tính chất:
- Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Tinh thể silic
tinh khiết là chất bán dẫn.
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn C, Cl
- Ở nhiệt độ cao silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit: 
Si + O2 to SiO2 
- Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời
Hoạt động 2: (7p) Tìm hiểu silic đioxit: SiO2
- Silic là phi kim nên oxit tương ứng của nó thuộc loại gì?
- SiO2 là oxit axit nên có những tính chất hóa học nào? 
Viết PTHH ( HSK- G)
 là oxit axit vì axit tương ứng là H2SiO3
- Thực hiện
Silic đioxit là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao.
SiO2 không phản ứng với nước
II. Silic đioxit: (SiO2)
 Silic đioxit là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao.
 to
SiO2 + 2NaOH à Na2SiO3 + H2O
 Natri silicat
 to
SiO2 + CaO à CaSiO3 
 Canxi silicat
SiO2 không phản ứng với nước
Hoạt động 3: (20p) Tìm hiểu sơ lược về công nghiệp silicat
- Công nghiệp silicat gồm những ngành nào?
Hãy nêu vài sản phẩm của đồ gốm đã gặp trong thực tế.
(HS- Y)
Giải thích: fenpat (SGK)
- Sản xuất đồ gốm gồm những giai đoạn nào?
- Sản xuất đồ gốm gồm các công đoạn như thế nào?
- Ở nước ta có cơ sở sản xuất ở đâu?
Nhận xét, kết luận
 Thủy tinh, đồ gốm, xi măng, gạch ngói, sành, sứ
- Chậu , bình hoa, tách ,gạch ngói
 Nguyên liệu + nước nhào nhuyễn -> tạo hình
 Bát tràng, Hải Dương
III. Sơ lược về công ngiệp silicat:
1. Sản xuất đồ gốm: gồm gạch ngói, gạch chịu lửa và sành, sứ.
 a. Nguyên liệu chính:
Đất sét, thạch anh, fenpat
 b. Các công đoạn chính:
- Nhào nguyên liệu
- Tạo hình
- Sấy khô
- Nung to cao phù hợp
 c. Cơ sở sản xuất: 
 SGK 
- Sản xuất xi măng gồm những nguyên liệu nào?
- Sản xuất xi măng gồm những công đoạn như thế nào?
- Nước ta có cơ sở sản xuất xi măng ở đâu?
Nhận xét, kết luận
 Trả lời
Đất sét, đá vôi, cát
- Nghiền nhỏ hỗn hợp -> dạng bùn
- Nung hỗn hợp trong lò quay
- Nghiền clanke nguội thành và phụ gia 
-> xi măng
 Hải Dương, Thanh Hóa, Hà Tiên
2. Sản xuất xi măng:
 a. Nguyên liệu chính:
Đất sét, đá vôi, cát
 b. Các công đoạn chính:
- Nghiền nhỏ hỗn hợp -> dạng bùn
- Nung hỗn hợp trong lò quay
- Nghiền clanke nguội thành và phụ gia 
-> xi măng
 c. Cơ sở sản xuất: 
 SGK
- Sản xuất thủy tinh gồm những nguyên liệu nào?
- Sản xuất thủy tinh gồm những giai đoạn nào?
- Nước ta có cơ sở sản xuất thuỷ tinh ở đâu?
- Nhận xét, kết luận
 Trả lời
Cát thạch anh, đá vôi và sô đa
- Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ thích hợp
- Nung hỗn hợp trong lò nung
- Làm nguội từ từ , ép thổi thành đồ vật.
- Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà nẵng, TPHCM
3. Sản xuất thủy tinh :
 a. Nguyên liệu chính:
Cát thạch anh, đá vôi và sô đa
 b. Các công đoạn chính:
- Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ thích hợp
- Nung hỗn hợp trong lò nung
- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thành đồ vật.
c. Cơ sở sản xuất:
SGK
 4. Củng cố: (5p)
 Hướng dẫn HS sữa bài tập 
 * Những cặp chất nào phản ứng với nhau?
 a. SiO2 + CO2 à không phản ứng
 b. SiO2 + CaO to CaSiO3
 c. SiO2 + NaOH to Na2SiO3 + H2O
 d. SiO2 + H2O à không phản ứng 
 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới ở nhà: (2p)
 - Học bài, làm bài tập SGK trang 95
 - Đọc mục ECB
 - Xem trước bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Xem mục I và II, chuẩn bị bảng hệ thống tuần hoàn
IV. Rút kinh nghiệm:
...
Tổ trưởng ký duyệt tuần 20
Ngày: / / 2018
Lê Thị Thoa

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc