Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục tiêu: 

1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ:

 - Kiến thức: + Trạng thái, tính chất vật lý, tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ.

  + Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất.

  + Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ.

  + Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.

 - Kĩ năng: + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật,…rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ.

  + Viết được PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột và xenlulozơ.

  + Phân biệt tinh bột và xenlulozơ.

 + Tính khối lượng rượu etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ .

 - Thái độ:

 Có ý thức học tập nghiêm túc và sử dụng tinh bột hàng ngày sao cho hợp lí.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:

  - Năng lực sử dụng ngôn ngữ

  - Năng lực giải quyết vấn đề

  - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống       

  - Năng lực tính toán

doc 8 trang Khánh Hội 17/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
 Ngày soạn: 10 /4/2019
Tiết 64 đến 65; Tuần 35 
Bài 52. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. Mục tiêu:	
1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 - Kiến thức: + Trạng thái, tính chất vật lý, tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ.
 + Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất.
 + Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ.
 + Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
 - Kĩ năng: + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật,rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ.
 + Viết được PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột và xenlulozơ.
 + Phân biệt tinh bột và xenlulozơ.
 + Tính khối lượng rượu etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ .
 - Thái độ:
 Có ý thức học tập nghiêm túc và sử dụng tinh bột hàng ngày sao cho hợp lí.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống	
 - Năng lực tính toán
II. Chuẩn bị:
 - Thầy:
 + Hóa chất: Tinh bột, xenlulozơ, hồ tinh bột, Iôt.
 + Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, quẹt diêm.
 - Trò: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp: 1p
 Kiểm tra sĩ số: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 5p
 - Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của saccarozơ.
 - Làm bài tập 2 SGK/155.
 3. Bài mới: 32p
 Giới thiệu bài: Tinh bột và xenlulozơ là những gluxit có rất nhiều ứng dụng và thường được sử dụng trong đời sống. Vậy, tinh bột và xenlulozơ có tính chất, cấu tạo và ứng dụng như thế nào?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ. 5p
* Mục đích: Phân biệt tinh bột và xenlulozơ.
* Nội dung: GV cho HS quan sát tranh, ảnh mẫu vật các loại cây, quả, củ hạtyêu cầu HS nhận xét những loại nào chứa nhiều tinh bột, xenlulozơ và rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên của chúng ? (HS-Y)
Nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: - Tinh bột: Có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: Lúa, ngô, sắn.
- Xenlulozơ: Là thành phần chủ yếu trong sợi, bông, tre, gỗ, nứa.
- Tìm hiểu thông tin SGK và nêu trạng thái tự nhiên của xenlulozơ và tinh bột.
I. Trạng thái tự nhiên:
- Tinh bột: Có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: Lúa, ngô, sắn.
- Xenlulozơ: Là thành phần chủ yếu trong sợi, bông, tre, gỗ, nứa.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ.5p
* Mục đích: Phân biệt tính chất vật lí của tinh bột và xen lulozơ.
* Nội dung: - Yêu cầu HS quan sát trạng thái, màu sắc của tinh bột và xenlulozơ. 
- Làm thí nghiệm hòa tan tinh bột và xenlulozơ vào nước.
- Yêu cầu HS nêu kết luận về tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ?
Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung.
* Kết luận: - Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, tan trong nước nóng tạo dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
- Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
- Quan sát và nêu trạng thái, màu sắc của tinh bột và xenlulozơ.
- Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra.
- Nêu kết luận về tính chất vật lí.
II. Tính chất vật lí:
- Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, tan trong nước nóng tạo dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
- Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Hoạt động 3. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ. 5p
* Mục đích: Tìm hiểu công thức chung của tinh bột và xenlulozơ
* Nội dung: - Giới thiệu về đặc điểm cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ, giới thiệu các mắt xích cấu tạo nên phân tử tinh bột và xenlulozơ.
Tinh bột n = 1200 - 6000
Xenlulozơ n = 10000 -14000
Nhận xét
* Kết luận: - Tinh bột và xenlulozơ PTK rất lớn, gồm nhiều mắt xích - C6H10O5 - liên kết với nhau.
- Công thức viết gọn là: 
( - C6H10O5 - )n.
 Theo dõi SGK, lắng nghe và ghi vở các kiến thức trọng tâm.
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử:
- Tinh bột và xenlulozơ PTK rất lớn, gồm nhiều mắt xích - C6H10O5 - liên kết với nhau.
- Công thức viết gọn là: 
( - C6H10O5 - )n.
Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ.12p
* Mục đích: Tìm hiểu về phản ứng hoá học tinh bột và xenlulozơ. 
* Nội dung: - Giới thiệu về phản ứng thủy phân tinh bột và xenlulozơ. 
- Ở nhiệt độ thường tinh bột và xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ xúc tác của các enzym.
- Thí nghiệm tinh bột tác dụng với Iôt.
- Dựa vào thí nghiệm trên, Iôt dùng để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại.
* Kết luận: Iốt được dùng để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại.
- Theo dõi và viết PTHH xảy ra.
- Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- Theo dõi thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra trong quá trình tiến hành.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
IV. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng thủy phân:
 axit
-( C6H10O5)-n nH2O 
 to
nC6H12O6
2. Tác dụng của tinh bột với Iôt.
Iốt được dùng để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại.
Hoạt động 5. Tìm hiểu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. 5p
* Mục đích: Tìm hiểu một số ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
* Nội dung: - Giới thiệu quá trình tổng hợp tinh bột và xenlulozơ nhờ quá trình quang hợp.
- Hãy nêu một số ứng dụng cơ bản của tinh bột và xenlulozơ.(HS-K-G)
* Kết luận: - Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
- Tinh bột là lương thực quan trọng của con người, còn là nguyên liệu để sản xuất đường glucozơ và rượu etylic.
- Xenlulozơ có những ứng dụng: Sản xuất giấy, vật liệu xây dựng, sản xuất vải sợi, sản xuất đồ gỗ.
- Lắng nghe và ghi vở.
- Tìm hiểu thông tin SGK và nêu các ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
V. Tinh bột, xenlulozơ có ứng dụng gì?
- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
- Tinh bột là lương thực quan trọng của con người, còn là nguyên liệu để sản xuất đường glucozơ và rượu etylic.
- Xenlulozơ có những ứng dụng: Sản xuất giấy, vật liệu xây dựng, sản xuất vải sợi, sản xuất đồ gỗ.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: 4p
 - Hướng dẫn học sinh về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK/158.
 - Chuẩn bị bài mới: “Protein”.
 - Nêu phương pháp nhận biết 2 chất bột màu trắng là tinh bột và xenlulozơ.
 IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: 3p
 - Kiểm tra: Viết công thức chung và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ?
 - Đánh giá giờ học: 
 V. Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 65; Tuần : 35 
Bài 53: PROTEIN
 I. Mục tiêu
 1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
 - Kiến thức: + Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và phân tử khối của protein.
 + Tính chất hoá học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim; Bị đông tụ khi có tác dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ; Dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. 
- Kĩ năng : + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật và rút ra được nhận xét về tính chất.
 + Viết sơ đồ của phản ứng thuỷ phân protein
 + Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nilon), phân biệt amino axitvà axit theo thành phần phân tử.
Thái độ: Có ý thức tích cực trong học tập bộ môn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống	
 - Năng lực tự học
II. Chuẩn bị : 
 - Thầy: - Tranh vẽ một số loài thực phẩm thông dụng: Lòng trắng trứng, cồn, nước, tóc,Cốc, ống nghiệm, đèn cồn
 - Trò:Xem trước nội dung bài học
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Viết công thức cấu tạo và nêu tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ?
 3. Bài mới: 32p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:Tìm hiểu trạng thái tự nhiên:(5p)
Hoạt động 1:Trạng thái tự nhiên:(5p)
* Mục đích: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên
* Nội dung: Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát H 5.14 sgk. Trả lời câu hỏi:
Protein có ở đâu? Ví dụ 
* Kết luận: Protien có ở cơ thể người, động vật, thực vật
Quan sát hình 5.14 à trả lời
- Protien có ở cơ thể người, động vật, thực vật
- Trứng, thịt
I. Trạng thái tự nhiên:
Protien có ở cơ thể người, động vật, thực vật như : Trứng, thịt, máu, sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân, lá, quả, hạt...
Hoạt động 2: Thành phần và cấu tạo phân tử:(10p)
* Mục đích : Tìm hiểu về thành phần nguyên tố và cấu tạo phân tử
* Nội dung : Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
- Thành phần phân tử protein và tinh bột có gì giống và khác nhau? 
(HS- K-G)
* Kết luận : - Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là: C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P , kim loại
- Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắc xich” trong phân tử protein.
 Trả lời
Giống:
Thành phần phân tử protein và tinh bột đều rất lớn
Khác : Tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm – C6H10O5- liên kết với nhau
- Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắc xich” trong phân tử protein
Theo dõi, ghi nhận
II. Thành phần và cấu tạo phân tử:
1. Thành phần nguyên tố:
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là: C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P , kim loại
2. Cấu tạo phân tử:
Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắc xich” trong phân protein.
 Hoạt động 3: Tính chất hoá học (12p)
* Mục đích: Tìm hiểu phản ứng của Protein
* Nội dung: - Em hãy nêu quy trình hấp phụ protein trong cơ thể người và động vật?
 Thông báo: Protein thuỷ phân trong môi trường axit
Yêu cầu: HS đốt tóc ?
Cho nước nóng vào lòng trắng trứng? (HS-Y)
* Kết luận: - Phản ứng thuỷ phân
- Sự thuỷ phân bởi nhiệt
- Sự đông tụ
Thuỷ phân nhờ men
Cháy à mùi khét
Trứng đông tụ
 III. Tính chất hoá học:
Phản ứng thuỷ phân:
 to 
Protein + nước à 
 axit hoặc bazơ
 Hỗn hợp amino axit
2. Sự thuỷ phân bởi nhiệt:
Protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.
3. Sự đông tụ:
SGK
Hoạt động 4: Ứng dụng (5p)
* Mục đích: Tìm hiểu về ứng dụng của Protein
* Nội dung: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk
 - Nêu ứng dụng của protein?
* Kết luận: Protein làm thức ăn, ngoài protein còn có những ứng dụng khác trong công nghiệp dệt(len, tơ tằm), da, mĩ nghệ(sừng, ngà)...
 Đọc thông tin
Trả lời
IV. Ứng dụng 
Protein làm thức ăn, ngoài protein còn có những ứng dụng khác trong công nghiệp dệt(len, tơ tằm), da, mĩ nghệ(sừng, ngà)...
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: 5p
 - Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập 1, 2, 3 sgk 160
 - Đọc mục ECB; Xem tiếp bài 54: Polime	
 - Tóm tắt nội dung, hướng dẫn sữa bài tập:
4.160
a) Thành phần: - Giống: Chứa C, H, O
	 - Khác: phân tử axit amino axetic, có thêm N.
b) Cấu tạo: - Giống: Nhóm COOH
	 - Khác: amino axetic, có thêm nhóm NH2.
Phương trình:
H2N – CH2 – C – OH + H2N – CH2 – C – OH Xúc tác 
 O 	 O
H2N – CH2 – C – N – CH2 – C – OH 	
 O H O	
IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: 2p 
- Kiểm tra: Protein có những ứng dụng gì? 
- Đánh giá giờ học: 
 V. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
Tổ trưởng ký duỵệt tuần 35 
Ngày: / / 2019
Lê Thị Thoa

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_35_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc