Đề cương ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

4. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố kim loại, phi kim trong 1 chu kỳ, nhóm? 

- Trong một chu kì tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.

- Trong một nhóm tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

 - Sắp xếp các nguyên tố S, Cl, Si, P theo chiều tính phi kim tăng, giảm dần? 

  - Sắp xếp các nguyên tố K, Na, Mg, Al theo chiều tính kim loại tăng, giảm dần?

doc 6 trang Khánh Hội 17/05/2023 460
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Đề cương ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN HÓA HỌC 9 
NĂM HỌC 2018-2019
Chương III: PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG THCNTHH
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
I. Muối cacbonat:
1. Phân loại: Muối cacbonat: Na2CO3. CaCO3...
	Muối cacbonat axit: NaHCO3, Ca(HCO3)2....
2. T/d với dd axit: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
	 NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
3. T/d với dd bazơ: K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2KOH
 Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
4. Dd muối cacbonat t/d với dd muối: K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2KCl
5. Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy: CaCO3 CaO + CO2
	NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
II. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
1.Cấu tạo bảng tuần hoàn:
2.Tính chất của chu kỳ và nhóm:
Chương 4: HIĐROCACBON- NHIÊN LIỆU
I. METAN: CH4
1. CTCT: : H
 H C H
 H
 2. TCHH: 
a) Phản ứng với oxi (phản ứng cháy)
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
b) Phản ứng với Clo: (P.Ư thế)
 CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl 
II. ETILEN: C2H4
1. CTCT: : 
 H H
 C C 
 H H viết gọn: HC = CH
2. TCHH:
a) Phản ứng với oxi: (pư cháy) C2H4 + 3O2 2CO2 + 2 H2O 	Pư toả nhiệt
b) Tác dụng với dd Brom: (làm mất màu dd brom)
 CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
Các chất có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng cộng.
c) Các phân tử etilen kết hợp với nhau (pư trùng hợp)
nCH2 = CH2 (– CH2 – CH2 – )n 
III. AXETILEN: C2H2
1. CTCT: HC ≡ CH; Phân tử axetilen có liên kết ba.
2. TCHH: 
a) Phản ứng với oxi: (phản ứng cháy)
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O pư toả nhiều nhiệt.
b) Tác dụng với dd brom: (làm mất màu dd brom)
HC ≡ CH + Br2 	→ Br – CH = CH – Br
Br – CH = CH – Br +Br2 → Br2 – CH – CH – Br2
Viết gọn: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 
c) Ngoài ra còn có phản ứng cộng với một số chất khác:
	VD: C2H2 + 2H2 C2H6
3.Điều chế: 
 - Cho canxi cacbua (đất đèn) pư với nước.
	CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
 - Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao
 IV. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN.
1. Thành phần của dầu mỏ.
2. Thành phần của khí thiên nhiên.
Chương 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON 
I. RƯỢU ETYLIC: C2H6O
1. CTCT: CH3 – CH2 – OH 
Nhận xét: Nhóm – OH làm rượu có tính chất đặc trưng.
 Độ rượu: Số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu.
2. TCHH: 
a) Rượu etylic tác dụng với oxi (gọi là phản ứng cháy)
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O
b) Rượu etylic tác dụng với kim loại natri.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 
3. Điều chế.
- Từ tinh bột hoặc đường bằng pp lên men:
	C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
- Từ etilen: C2H4 + H2O à C2H5OH
II. AXIT AXETIC: C2H4O2
1. CTCT: CH3-COOH
2. TCHH:
 * Tính axit:
a) Làm quỳ tím hóa đỏ.
b) Axit axetic tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước.
c) Axit axetic tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước.
d) Axit axetic tác dụng với kim loại ( đứng trước H2) tạo muối và H2 .
e) Axit axetic tác dụng với muối cacbonat giải phóng CO2
c) Axit axetic với rượu etylic:
	CH3COOH + C2H5OH CH3COO C2H5 + H2O 
3. Điều chế: 
- Trong đời sống:
	C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
- Trong công nghiệp:
	2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O
A. Phần trắc nghiệm:
1. Phân loại các muối sau: Na2CO3. CaCO3, MgCO3, K2CO3, BaCO3 muối nào tan được trong nước?
2. Dùng dung dich HCl nhận biết được muối nào sau đây: Na2CO3 và NaCl. Viết PTHH.
3. Trong các muối sau: Na2CO3. CaCO3 muối nào bị nhiệt phân hủy. .
 Viết PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2
4. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố kim loại, phi kim trong 1 chu kỳ, nhóm? 
- Trong một chu kì tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
- Trong một nhóm tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
 - Sắp xếp các nguyên tố S, Cl, Si, P theo chiều tính phi kim tăng, giảm dần? 
 - Sắp xếp các nguyên tố K, Na, Mg, Al theo chiều tính kim loại tăng, giảm dần?
5. Khái niệm hợp chất hữu cơ? Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon
6. Etylen, Axetilen có tham gia phản ứng cộng với dd brom không? Có, vì sao? Vì etylen có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng cộng, axetilen sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử. Viết PTHH. 
 CH2 = CH2 + Br2 -> Br- CH2 – CH2 – Br ( Etylen); 
 CH ≡ CH + Br - Br 	→ Br – CH = CH – Br (Axetilen )
7. Cho biết nguyên liệu chính điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm? canxi cacbua
8. Thành phần của dầu mỏ? Là metan Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên? Là metan
9. Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có đặc điểm nào? Có nhóm – COOH; Rượu etylic có tính chất đặc trưng là do trong phân tử có đặc điểm nào? Có nhóm – OH.
10. Cho axit axetic tác dụng với muối cacbonat, sản phẩm thu được gồm các chất nào?
11. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của eilen so với axetilen?
 -Trong cấu tạo phân tử của eilen giữa hai nguyên tử cacbon có hai liên kết gọi là liên kết đôi. 
Trong cấu tạo phân tử của axetilen giữa hai nguyên tử cacbon có ba liên kết gọi là liên kết ba.
12. Rượu etylic phản ứng với kali, natri tạo thành các chất nào? C2H5ONa và H2 (Natri etylat) ; C2H5OK và H2; 
13. Khái niệm độ rượu. Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước. Rượu 350 nghĩa là gì? Chứa 35ml rượu nguyên chất
14. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan, tính thể tích khí oxi cần dùng? Đốt cháy hoàn toàn V lít khí etilen, tính thể tích khí oxi cần dùng? (Các khí ở đo ở đktc) 
15. Viết PTHH của axit axetic phản ứng với dd NaOH và KOH.
 CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
 CH3COOH + KOH -> CH3COOK + H2O
B. Phần tự luận 
1. Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hóa học (phần dẫn xuất của hiđrocacbon)
	a) Etilen Rượu etylic axit axetic kẽm axetat.
 C2H4 C2H5OHCH3COOH(CH3COO)2Zn
 * C2H4 + H2O axit C2H5OH
 * 2 C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + 2H2O
 * 2CH3COOH + ZnO (CH3COO)2Zn + H2O
b) Natri etylat Rượu etylic axit axetic Kali axetat.	
CH3COONaC2H5OHCH3COOHCH3COOK
C2H5OH + Na CH3COONa + H2
 Men giấm
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + K2O CH3COOK + H2O
2. Hãy chọn các chất thích hợp điền vào dấu hỏi rồi viết các phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau. Ghi điều kiện của phản ứng (nếu có).
a) C6H6 + Br2 ? C6H5Br ? + HBr
b) CH2 = CH2 + Br2 Br- CH2 – CH2 – Br hoặc C2H4Br2 ?
c) CH4 + Cl2 CH3Cl? + HCl ?
d) CH CH + Br2 Br- CH= CH - Br ?
e) 2C2H5OH + 2K 2C2H5OK ? + H2 ?
3. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất sau.Viết PTHH (nếu có) a. Ba lọ không nhãn đựng 3 chất khí: CH4, CO2 và C2H2. Giải: - Dẫn lần lượt các chất khí đi qua dung dịch nước vôi trong, khí nào làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 là khí CO2 	 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O	
 - Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom đó là khí axetilen.(C2H2); PTHH: C2H2 + 2Br2 	 C2H2 Br4 	 
- Khí còn lại là CH4 (metan). 
	b. Ba lọ không nhãn đựng 3 chất khí: CH4, SO2 và C2H2.
Giải: Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là SO2:
 SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3↓ + H2O
- Dẫn tiếp hỗn hợp qua dd AgNO3 trong môi trường NH3, khí nào tạo kết tủa vàng nhạt với dd này là C2H2. PTHH: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 = C2Ag2 + 2NH4NO3
 - Còn lại là CH4
	c. Ba lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng: Rượu etylic, axit axetic, benzen. 
 Giải: Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic, cho hai chất lỏng còn lại vào nước, chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic, chất lỏng nào khi cho vào nước thấy có chất lỏng không tan nổi lên trên là benzen .
	d. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy nhận biết ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. 
Giải: Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic; cho hai chất lỏng còn lại vào nước, chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic, chất lỏng nào khi cho vào nước thấy có chất lỏng không tan nổi lên trên là dầu ăn.
Bài 4: Đốt cháy hết một lượng khí metan cần phải dùng hết 2,24 lít khí oxi (đktc).
	a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
	b. Tính khối lượng khí metan tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic thoát ra (đktc).
Giải: Số mol của O2 là: 
 a. PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
	 0,05 mol 0,1 mol 0,05 mol
	 Số mol của CH4 là: 
	Số mol của CO2 là: 
Bài 5: Cho 4,8 gam kim loại Magie tác dụng hoàn toàn dung dịch axit axetic.
	a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc).
c. Tính khối lượng axit axetic đã tham gia phản ứng.
	Giải: 	 	
 PTHH: 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2	
 2mol 1mol 1mol 1mol
 0,4 mol	 0,2mol 	 0,2 mol 0,2 mol
 b. Thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc).
 c. Khối lượng axit axetic đã tham gia phản ứng
Bài 6: Cho kim loại kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit axetic. Sau phản ứng thấy thoát ra 11,2 lít khí hiđro (ở đktc).
	a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
 b) Tính khối lượng axit axetic đã tham gia phản ứng.
 c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Giải:
 n H2 = 11,2 / 22,4 = 0,5 (lít)
a. PTPƯ: 
 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2 
 2mol 1mol 1mol 1mol
 1mol 0,5mol 0,5mol 0,5mol
b. Khối lượng axit axetic đã tham gia phản ứng.
 mCH3COOH = n x M = 1 x 60 = 60 (g)
c. Khối lượng muối thu được sau phản ứng
m(CH3COO)2Zn = n x M = 0,5 x 183 = 91,5 (g)	 	
 Tổ trưởng ký duyệt
Ngày: / / 2019
Lê Thị Thoa 

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2018_201.doc