Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ:

   - Kiến thức: 

   - Định nnghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp).

   - Tính chất chung của polime.

   - Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu trong đời sống, sản xuất.

  - Kĩ năng : 

   - Viết PTHH trùng hợp tạo thành polietilen (PE), poli (vinyl clorua) (PVC), … từ các monome.

   - Sự dụng bảo quản một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình một cách an toàn , hiệu quả.

   - Phân biệt một số vật liệu polime.

   - Tính khối lượng polime thu được theo hiệu suất phan ứng tổng hợp.

Thái độ: Có ý thức tích cực trong học tập bộ môn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ

 - Năng lực giải quyết vấn đề

 - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống        

 - Năng lực tính toán

doc 7 trang Khánh Hội 17/05/2023 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn: 14 /4/2019
Tiết: 66 đến 67; Tuần: 36 
Bài 54: POLIME
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 - Kiến thức: 
 - Định nnghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp).
 - Tính chất chung của polime.
 - Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu trong đời sống, sản xuất.
 - Kĩ năng : 
 - Viết PTHH trùng hợp tạo thành polietilen (PE), poli (vinyl clorua) (PVC),  từ các monome.
 - Sự dụng bảo quản một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình một cách an toàn , hiệu quả.
 - Phân biệt một số vật liệu polime.
 - Tính khối lượng polime thu được theo hiệu suất phan ứng tổng hợp.
- Thái độ: Có ý thức tích cực trong học tập bộ môn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống	
 - Năng lực tính toán
II. Chuẩn bị : 
 - Thầy: Bảng phụ. Một số mẫu polime.
 - Trò: Soạn bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ?
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Khái niệm về polime: (10p)
* Mục đích: Tìm hiểu về nguồn protein có trong tự nhiên.
* Nội dung: - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi:
+ Viết công thức về tinh bột? (HS-K-G)
+ Khái niệm polime? 
 THông báo một số loại polime, giới thiệu bảng 161
* Kết luận: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều măcxich liên kết với nhau tạo nên.
* Polime gồm 2 loại:
- Polime thiên nhiên
- Polime tổng hợp
 Đọc thông tin. Trả lời
Viết công thức
(-C6H10O5- )
Trả lời
 Phân loại
I. Khái niệm về polime:
1. Polime là gì?
Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều măcxich liên kết với nhau tạo nên.
* Polime gồm 2 loại:
- Polime thiên nhiên
- Polime tổng hợp
 Thông báo: trạng thái, khả năng bay hơi, tính tan trong nước, trong rượu của một số polime cụ thể
 Nêu tính chất vật lí và hoá học của polime
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
* Cấu tạo: bởi nhiều măcxich liên kết với nhau.
Vd: polietilen: - CH2 – CH2 – 
* Tính chất: 
- Chất rắn không bay hơi
- Không tan trong nước và dung môi thường. Tan trong axeton...
Hoạt động 2: Ứng dụng của polime: (8p)
* Mục đích: Tìm hiểu một số ứng dụng của polime.
* Nội dung: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk cho Hs quan sát H 5.16 sgk trả lời câu hỏi:
 - Chất dẻo là gì? (HS-Y)
 - Thành phần ?
 Thông báo vai trò của polime
Chốt lại kiến thức
- Yêu cầu hs đọc thông tin mục 2 sgk cho Hs quan sát H 5.17 sgk trả lời câu hỏi:
- Tơ là gì?
- Phân loại theo nguồn gốc?
- Nêu ứng dụng.
Chốt ý
- Yêu cầu hs đọc thông tin mục 3 sgk cho Hs quan sát H 5.18 sgk trả lời câu hỏi:
- Cao su là gì? 
- Phân loại ?
 Nêu ưu điểm và ứng dụng.
Kết luận
Đọc thông tin, quan sát hình
 Trả lời
 Theo dõi
 Đọc thông tin, quan sát hình
Trả lời
- Tơ thiên nhiên
- Tơ hoá học:
 + Tơ nhân tạo
 + Tơ tổng hợp
Đọc thông tin, quan sát hình
 Trả lời
Theo dõi
II. Ứng dụng của polime:
1. Chất dẻo là gì?
* Chất dẻo được chế tạo từ polime , có tính dẻo.
* Thành phần: 
- Polime
- Chất độn
- Hoá chất dẻo
- Chất phụ gia khác
2. Tơ là gì?
Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.
Vd: Sợi bông, sợi đay, tơ tằm
3. Cao su là gì?
 - Cao su là polime có tính đàn hồi
- Có 2 loại:
 * Cao su thiên nhiên
 * Cao su tổng hợp
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: 5p
 - Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập 5 sgk 165 
 - Đọc mục ECB
 - Xem trước nội dung bài thực hành 
 - Tóm tắt nội dung
 - Hướng dẫn sữa bài tập:
1.165: 	Câu d đúng
2.165: a. Rắn,	b. Không tan, c.Thiên nhiên,	 d. Tổng hợp, thiên nhiên
3.165: - Polietilen ; xenlulozơ, poli (vinyl clorua) : Mạch thẳng
	- Tinh bột: mạch nhánh
4.165: a. Công thức một măcxich của PVC: – CH2– CH –
	 Cl
	b. Mạch phân tử là mạch thẳng
	c. Đốt cháy có mùi khét là da thật
5.165: polime đem đốt là polietilen
IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: 
- Kiểm tra: 
- Đánh giá giờ học: 
 V. Rút kinh nghiệm:	
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 67 ; Tuần : 36 
Bài 54: Thực hành: Tính chất hoá học của gluxit
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 - Kiến thức: + Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
 + Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac.
 + Phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và hồ tinh bột loãng.
 - Kĩ năng : Sử dụng dụng cụ hoá chất để tíến hành an toàn, thành công các thí nghiệm.
 - Thái độ: Có ý thức tích cực trong học tập bộ môn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống	
 - Năng lực thực hành thí nghiệm
II. Chuẩn bị : 
 - Thầy: Hoá chất và dụng cụ thực hành: đèn cồn, dd glucozơ, NaOH, AgNO3 , NH3, saccarozơ, tinh bột, bạc nitrat, iot, amoniac.
 - Trò: Đọc kĩ trước nội dung
IIITổ chức các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định lớp: (1p)
 Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: không 
 3. Bài mới: 38p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:(20p)
* Mục đích: Giúp củng cố kiến thức tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniat, phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
* Nội dung: Hướng dẫn HS quy trình thực hành
 - Thao tác mẫu
* Kết luận: C6H12O6 + Ag2O NH3 C6H12O7 + 2Ag
Thực hành theo nhóm
 Giải thích hiện tượng
1. Thí nghiệm 1:
Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong môi trường amoniac.
Thêm dung dịch NH3 vào dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa trắng nâu, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
Khi thêm glucozơ vào, ngâm ống nghiệm vào nước nóng, thấy có một lớp Ag kết tủa trên thành ống nghiệm
C6H12O6 + Ag2O NH3 C6H12O7 
 à
+ 2Ag
Hoạt động 2: (18p)
* Mục đích: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột 
* Nội dung: Tóm tắt nội dung, hướng dẫn hs thực hành
Nhỏ 1à2 giọt dd iôt vào 3 dd trong 3 ống nghiệm ống nghiệm chuyển sang màu xanh là chứa tinh bột, 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là glucozơ và saccarozơ 
Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm khỏang 3 ml dd ammoniac, sau đó nhỏ tiếp khoảng 4à 5 giọt dd bac nitrat vào, lắc mạnh ống nghiệm. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3 ml dd của 2 lọ không có chuyển màu, rồi ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng. Ống nghiệm nào có lớp bạc mỏng như gương bám ở thành ống là glucozơ, ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là saccarozơ 
* Kết luận: Phân biệt được glucozơ, saccarozơ, tinh bột 
 Theo dõi, thực hiện
2. Thí nghiệm 2:
Phân biệt saccarozơ, glucozơ, tinh bột
Nhỏ 1à2 giọt dd iôt vào 3 dd trong 3 ống nghiệm ống nghiệm chuyển sang màu xanh là chứa tinh bột, 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là glucozơ và saccarozơ 
Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm khỏang 3 ml dd ammoniac, sau đó nhỏ tiếp khoảng 4à 5 giọt dd bac nitrat vào, lắc mạnh ống nghiệm. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3 ml dd của 2 lọ không có chuyển màu, rồi ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng. Ống nghiệm nào có lớp bạc mỏng như gương bám ở thành ống là glucozơ, ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là saccarozơ 
Glucozơ, saccarozơ, tinh bột (loãng)
 Dung dịch Iot
	 Màu xanh 
	 (tinh bột) Glucozơ Saccarozơ
 AgNO3/NH3
 Tráng gương Không hiện tượng 
 (Glucozơ) (saccarozơ)
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: 4p
 - Hướng dẫn hs xem lại bài hoàn thành bản tường trình.
 - Gv nhận xét giờ thực hành. Thu gom hoá chất dư, rửa dụng cụ tn, lau bàn, dọn vệ sinh và rút kinh nghiệm.
 IV. Kiểm tra, đánh giá bài học: 2p
 - Kiểm tra: Viết PTHH tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong môi trường amoniac?
 - Đánh giá giờ học: 
V. Rút kinh nghiệm:	
............................................................................................................................................................................................................................................................................
BGH KÝ DUYỆT THÁNG 5
Ngày: / /2019
Tổ trưởng ký duyệt tuần 36
Ngày: / /2019
Lê Thị Thoa

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_36_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc