Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.MỤC TIÊU

   1. Kiến Thức

         - Học sinh ôn lại 1 số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học và phân tử.

         - Hiểu thêm được nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào và đặc điểm của những loại hạt đó.

   2. Kĩ năng: 

        - Bước đầu rèn luyện khả năng làm 1 số bài tập về xác định nguyên tố hóa học dựa vào nguyên tử khối .

        - Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.

   3. Thái Độ                                                                                          

        - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ: 

   1. Thầy : Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học.

   2. Trò:  Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I . 

IIICÂC BƯỚC LÊN LỚP

   1. Ổn định lớp: (1/)

   2. Kiểm tra bi cũ: (không)

   3. Nội dung bài mới

Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học này các em sẽ làm một số bài tập có liên quan đến các khái niệm trên.

doc 7 trang Khánh Hội 20/05/2023 400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 12-09-2017
Tuần 6; Tiết 11
§8: BÀI LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến Thức
 - Học sinh ôn lại 1 số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học và phân tử.
 - Hiểu thêm được nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào và đặc điểm của những loại hạt đó.
 2. Kĩ năng: 
 - Bước đầu rèn luyện khả năng làm 1 số bài tập về xác định nguyên tố hóa học dựa vào nguyên tử khối .
 - Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
 3. Thái Độ	
 - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thầy : Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học.
 2. Trò: Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I . 
III. CÂC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp: (1/)
 2. Kiểm tra bi cũ: (không)
 3. Nội dung bài mới
Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học này các em sẽ làm một số bài tập có liên quan đến các khái niệm trên.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ(15/)
- Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức dạng sơ đồ để học sinh dễ hiểu.
? Nguyên tử là gì?
? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nàogđặc điểm của các loại hạt?
? Nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ?
? Phân tử là gì? 
? Phân tử khối là gì?
 Nhận xét, hệ thống lại kiến thức.
- Nghe và ghi chép
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron.
- Nguyên tử được cấu tạo bởi ba hạt:Hạt P mang điện tích dương, Hạt n không mang điện tích ,Hạt e mang điện tích âm
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất 
- Là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC
I. Kiến thức cần nhớ
 (SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập (22/)
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 SGK/30,31 g thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải phù hợp (10’)
- Hướng dẫn:
+ Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt và D.
+ Bài tập 3:
? Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu?
? Phân tử khối của hợp chất được tính bằng cách nào
? Trong hợp chất có mấy nguyên tử X?
? Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao nhiêu?
? Viết công thức tính phân tử khối của hợp chất ?
- Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập.
 Phân tử 1 hợp chất gồm 1B, 4H và nặng bằng nguyên tử oxi .
 Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và kí hiệu của B.
- Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm.
- HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào vở bài tập ( 3’) g thu vở 10 HS để chấm đểm.
 GV: Cho học sinh làm bài tập sau
 1. Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau
 a. Bốn nguyên tử nhôm b. Ba nguyên tử bạc
 c. Hai phân tử hidro d. Năm phân tử oxi
2 .Cách viết sau chỉ ý gì?
 a. 4 H2
 b. 6O2
 c. 3Fe
 d. 2(CO2)
 e. Cl
Giáo viên nhận xét sửa chữa cho hoàn chỉnh
- HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập.
- HS 1: Sửa bài tập 1b SGK/ 30
b1: Dùng nam châm hút Sắt.
b2: Hỗn hợp còn lại gồm: Nhôm và Gỗ gCho vào nước: gỗ nổi lên trên gVớt gỗ. Còn lại là nhôm.
- HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31
a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C 
gPTK của hợp chất là:
 2 . 31 = 62 ( đ.v.C ) 
b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C ) 
gNTK của X là: (đ.v.C )
 Vậy X là Natri ( Na )
- Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên:
- NTK của oxi là: 16 đ.v.C 
- Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C 
- Mà: PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C 
g NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C 
Vậy B là cacbon ( C )
- Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31
- Học sinh tiến hành thảo luận hai bài tập trên và lên bảng làm
- Đại diện hs lên bảng làm.
a. 4Al
 b. 3Ag
 c. 2H2
 d. 5O2
2.a. bốn phân tử hidro
 b. Sáu nguyên tử oxi
 c. Ba nguyên tử sắt
 d. Hai phân tử cacbonđioxit
 e. một phân tử Clo
II. Bài tập
Bài 1. 
b/
 b1: Dùng nam châm hút Sắt.
 b2: Hỗn hợp còn lại gồm: Nhôm và Gỗ gCho vào nước: gỗ nổi lên trên gVớt gỗ. Còn lại là nhôm.
 Bài 3. 
 a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C 
gPTK của hợp chất là:
 2 . 31 = 62 ( đ.v.C ) 
 b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C ) 
gNTK của X là: (đ.v.C )
 Vậy X là Natri ( Na )
 4. Củng cố: (5/)
 Giáo viên hệ thống lại bài.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
 - Học bài.
 - Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
 - Đọc bài 9 SGK / 32,33
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV: ..
	HS:. 
Ngày soạn: 12-09-2017
Tuần 6; Tiết 12
	§9: CÔNG THỨC HÓA HỌC 
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
Biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
 2. Kĩ năng
- Quan sát công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể
 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn .
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thầy : Tranh vẽ mô hình tượng trưng cho mẫu kim loại, mẫu khí hiđro, mẫu khí Oxi, mẫu nước.
 2. Trò: 
- Đọc SGK / 32,33
- Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1/)
 2. Kiểm tra bi cũ: (không kiểm tra bài cũ)
 3. Nội dung bài mới
 	Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ hai nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố, còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dung các kí hiệu của các nguyên tố ta có thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách nghi và ý nghĩa của cơng thức hĩa học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất(10/)
- Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại Đồng.
g Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ?
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất ?
- Theo em trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH? 
- Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất g Giải thích.
g CT chung của đơn chất: An .
- Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n
- Lưu ý HS: 
+ Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử.
+ Với n = 1: kim loại và phi kim
 n ≥ 2: phi kim
? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 .
 - GV nhận xét và giảng giải thêm cho học sinh
- Quan sát tranh vẽ và trả lời:
- Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử gồm 2 nguyên tử.
- Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 nguyên tử.
- Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
- Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH (đó là tên nguyên tố)
- H2 , O2 , Cu
-Với A là KHHH
 n là chỉ số nguyên tử 
- Nghe và ghi nhớ.
( n =1: không cần ghi )
- 2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 phân tử oxi. 
I. Công thức hóa học của đơn chất.
 Chỉ gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố.
- CT chung: An
- Trong đó:
+ A là KHHH của nguyên tố 
+ n là chỉ số nguyên tử 
1. Với kim loại: Kí hiệu hóa học A của nguyeen tố được coi là công thức hóa học
 - Ví dụ: Đồng: Cu
 Kẽm: Zn
 2. Với phi kim: kí hiệu hóa học A của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân.
 - Ví dụ: Khí Oxi: O2
 Khí Nitơ: N2
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất (10/)
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất?
- Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ?
- Treo tranh: mô hình mẫu phân tử nước, muối ăn gyêu cầu HS quan sát và cho biết: số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của các chất trên ?
- Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là: A,B,C, và chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là: x, y, z,
gVậy CT chung của hợp chất được viết như thế nào ?
- Theo em CTHH của muối ăn và nước được viết như thế nào?
*Bài tập 1: Viết CTHH của các chất sau:
a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.
b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O.
c/ Khí clo
- hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ?
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận xét và sửa sai.
? Hãy phân biệt 2CO với CO2 .
Gv nhận xét
gCác em có thể biết được điều gì qua CTHH của 1 chất ?
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
- Trong CTHH của hợp chất có 2 KHHH trở lên.
- Quan sát và nhận xét:
+ Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi.
+ Trong 1 phân tử muối ăn có 1 nguyên tử natri và 1 nguyên tử clo.
- CT chung của hợp chất có thể là: AxByCz 
- NaCl và H2O
Thảo luận nhóm nhỏ:
a/ CH4
b/ Al2O3
c/ Cl2
- Đơn chất là: Cl2
- Hợp chất là: CH4, Al2O3
2CO là chỉ 2 phân tử
 là chỉ 1 phân tử
II. Công thức hóa học của hợp chất.
- Gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân.
- CT dạng chung: 
 AxBy ; AxByCz 
- Trong đó:
+ A,B,C là KHHH của các nguyên tố 
+ x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất .
 - Ví dụ: NaCl, H2O
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH(17/)
Theo em các CTHH trên cho ta biết được điều gì ?
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trên.
 - Yêu cầu HS các nhóm trình bày g Tổng kết.
 - Giới thiệu ví dụ cho học sinh nắm.
 - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH của axít Sunfuric: H2SO4 
- Yêu cầu HS khác nêu ý nghĩa CTHH của P2O5 
gChấm điểm
- Thảo luận nhóm (5’) và ghi vào giấy nháp:
CTHH cho ta biết:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
 Chú ý theo dõi
- Thảo luận nhóm 
- CT H2SO4 cho ta biết:
+ Có 3 nguyên tố tạo nên chất là: hiđro, lưu huỳnh và oxi.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O.
+ PTK là 98 đ.v.C 
- Hoạt động cá nhân:
+ Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O.
+ PTK là: 142 đ.v.C
III. Ý nghĩa của CTHH
 CTHH cho biết:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
 Ví dụ: Từ CTHH của nước (H2O) biết được:
 + Nước do 2 ng/tố H và O tạo ra;
 + Có 2 ng/tử H và 1 ng/tử o trong 1 phân tử;
 + Phân tử khối bằng: 
 1 . 2 + 16 =18
 4. Củng cố: (5/)
	- Nêu cách viết CTHH của đơn chất, hợp chất
	- Nêu ý nghĩa của công thức hóa học.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Học bài.
- Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 33,34 . 
- Đọc bài 10 SGK / 35,36
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:
	HS:. 
	 KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_6_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc