Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất của nước. Khái niệm công thức, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối.Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “

- Kĩ năng:

           + Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được, nhận biết được loại phản ứng 

           + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. 

           + Viết được CTHH của axit, muối, bazơ khi biết tên.

           + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím

           + Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 

- Thái độ: Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực làm bài tập hóa học

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. CHUẨN BỊ 

GV: Hệ thống lại kiến thức trong tâm về oxi, axit, bazơ, muối.

HS: Ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ, muối; tính theo CTHH và phương trình hoá học.

doc 8 trang Khánh Hội 20/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 11/ 3/ 2019
Tuần: 30 - Tiết: 59
	 Bài 38: LUYỆN TẬP 7
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất của nước. Khái niệm công thức, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối.Nước “và “Axit – Bazơ –Muối “
- Kĩ năng:
	+ Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được, nhận biết được loại phản ứng 
	+ Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. 
	+ Viết được CTHH của axit, muối, bazơ khi biết tên.
	+ Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
	+ Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 
- Thái độ: Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực làm bài tập hóa học
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. CHUẨN BỊ 
GV: Hệ thống lại kiến thức trong tâm về oxi, axit, bazơ, muối.
HS: Ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ, muối; tính theo CTHH và phương trình hoá học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài luyện tập 
Nội dung: Làm một số bài tập về kiến thức: Tính chất của nước. Khái niệm công thức, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 Như các em đã biết về thành phần và tính chất của nước. Khái niệm công thức, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập về các loại kiến thức này.
- HS lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (10 phút)
a) Mục đích hoạt động: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ. 
Nội dung: Tính chất hóa học của nước. Khái niệm, công thức hóa học và gọi tên: Axit, bazơ, muối.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Gọi đại diện học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Nêu thành phần hóa học của nước?
- Nêu các tính chất hóa học của nước?
- Nêu khái niệm, công thức hóa học và gọi tên: Axit, bazơ, muối.
Tổng hợp lại kiến thức
Đọc thông tin sgk à trả lời các câu hỏi:
- Đại diện hs trả lời, lớp trao đổi bổ sung.
- Ghi nhận kiến thức.
I. Kiến thức cần nhớ:
(sgk)
Kiến thức 2: (20 phút)
a) Mục đích hoạt động: Luyện tập. 
Nội dung: Làm bài tập 1, 3, 4/131-132 (SGK)
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV ghi nội dung bài tập lên bảng và yêu cầu HS tìm hiểu, giải bài tập.
- Nhận xét và kết luận.
- Gọi HS nhắc lại cách đọc công thức hóa học của muối
- Sau đó gọi học sinh lên bảng viết công thức hóa học của các muối.
- Nhận xét và kết luận.
- HS lên bảng giải bài tập:
a.
2Na + 2H2 2NaOH + H2. 
2K + 2H2O2KOH + H2. 
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2. 
b. Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. Vì Na; K;Ca thế vào nguyên tử H để lần lượt tạo thành các bazơ tương ứng.
- Nhắc lại cách gọi tên muối.
- HS lên bảng viết:
CuCl2
ZnSO4
Fe2(SO4)3
Mg(HCO3)2
Ca3(PO4)2
Na2 HPO4
NaH2PO4.
II. Bài tập
Bài 1 sgk/131: 
 Tương tự như Na; K, Ca cũng tác dụng với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí H2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Các phản ừng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Bài 3 sgk/132: 
 Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi sau đây: 
Đồng II clorua, 
Kẽm sunphát,
Sắt(III)sunphát, Magiehiđrôcacbonat, Canxiphotphát; Natrihiđrôphótphát, Natriđihiđrôphótphát.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: Lập CTHH khi biết M?
Nội dung: Cho HS làm bài tập 4/132 (SGK)
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV cho HS làm bài tập 4/132 (Sgk)
Cho 1 HS xung phong lên bảng giải
- HS lên bảng giải
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Cho HS tính toán theo PTHH cho dữ liệu cả hai chất tham gia. 
Nội dung: Cho 3,1gam photpho vô bình kín chứa đầy không khí với dung tích 5,6 lít (ở đktc ).
a. Khối lượng phót pho thừa hay thiếu?
b. Tính khối lượng điphotphobentaôxit tạo thành?
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Hướng dẫn HS giải bài tập theo các bước sau: 
 + Tính số mol của oxi và photpho theo yêu cầu của đề bài đã cho
+ Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol dư và số mol sản phẩm.
+ Tính được chất dư và khối lượng của sản phẩm.
- Sau đó giáo viên gọi học sinh lên bảng giải bài tập, học sinh khác nhận xét.
- Nhận xét, công bố kết quả.
HS lên bảng giải:
- PTHH:
 4P + 5O2 2P2O5 
 4mol 5mol 2mol
- nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 ( mol)
 nP = 3,1/31= 0,1 ( mol) 
a. Theo phương trình phản thì số mol photpho thiếu, số mol của oxi dư.
 Số mol O2 dư là:
nO2 dư = 0,25 - 0,125 
 = 0,125 ( mol)
b. Theo PT nP2O5=1/2nO2
 => nP2O5 = 0,05 (mol)
 mP2O5 = 0,05 x 142 
 = 7,1( gam )
Đáp án:
- PTHH:
 4P + 5O2 2P2O5 
 4mol 5mol 2mol
- nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
 nP = 3,1/31= 0,1 ( mol) 
a. Theo phương trình phản thì số mol photpho thiếu, số mol của oxi dư.
 Số mol O2 dư là:
nO2 dư = 0,25 - 0,125 
 = 0,125 ( mol)
b. Theo PT nP2O5=1/2nO2
 => nP2O5 = 0,05 (mol)
 mP2O5 = 0,05 x 142 
 = 7,1( gam )
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: 	- Học bài, xem lại nội dung các bài tập.
	- Xem trước nội dung bài thực hành 6.
 	- Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 sgk/tr 132.
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) 
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức cần nhớ.
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:	
IV. RÚT KINH NGHIỆM	
GV:
	HS:. 
Ngày soạn: 11/ 3/ 2019
Tuần: 30 - Tiết: 60
Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước :nước tác dụng với Na , CaO, P2O5
- Kĩ năng:
+ Thực hiện các thí nghiệm trên thành công , an toàn ,tiết kiệm. 
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng 
+ Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm 
- Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong quá trình làm thực hành
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học
 - Năng lực hợp tác làm thí nghiệm
 - Năng lực hợp tác, giao tiếp
II. CHUẨN BỊ 
 GV: Bộ thí nghiệm cho 4 nhóm.
Dụng cụ:
Hoá chất:
- Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh, bát sứ
lọ thuỷ tinh, muỗng sắt, đũa thuỷ tinh.
-Na, CaO, P
Quì tím, Đèn cồn.
	 HS: Sgk, Bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (không) 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài thực hành 
Nội dung: Tính chất hóa học thực tế của nước.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
Như các em đã học xong về lí thuyết về tính chất hóa học của nước, tiết học này các em sẽ được thực hành để thấy được thực tế về tính chất hóa học này.
- HS lắng nghe.
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (20 phút) 
 a) Mục đích hoạt động: Cho HS tiến hành thí nghiệm. 
Nội dung: Nước tác dung với kim loại Na, CaO, P2O5
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- Kiểm tra sư chuẩn bị.
- Nêu được mục tiêu của bài học.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1:
- Cắt miếng Na: dùng kẹp sắt và cho cắt miếng nhỏ bằng hạt đậu xanh.
- Cho miếng Na vào nước à quan sát.
- Nhúng quì tím vào dung dịch trong cốc còn lại sau phản ứng à kết luận.
- Lấy một giọt dung dịch phenolphtalein à dung dịch sau phản ứng à nhận xét.
Thí nghiệm 2:
- Cho vôi sống vào bát sứ + H2O.
- 12’: cho quì tím vào nhận xét.
- tại sao dung dịch sau phản ứng lại làm cho quì tím xanh?
Thí nghiệm 3:
- Hướng dẫn HS thử nút cao su có vừa bình thủy tinh không ?
- Đốt đèn cồn.
- Cho một lượng Pđỏ vào muôi sắt. đốt lọ thủy tinh.
- Cho 2 – 3 ml vào lọ thuỷ tinh đã đốt Pđỏ lắc mạnh.
- Cho mẫu giấy quì vào nhận xét ? 
- Tại sao dung dịch tạo thành làm quì tím đỏ?
- HS nghe ghi nhớ làm thí nghiệm.
- Nhỏ dung dịch P.P hoặc nhúng quì tím vào cốc nước.
- Dùng kẹp sắt thả miếng Na vào cốc nước.
à kết luận.
2Na + 2H2O2NaOH + H ­ .
 - Dung dịch bazơ sau phản ứng làm quì tím hoá xanh và dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Hiện tượng:
+ Mẫu vôi nhão ra.
+ Phản ứng tỏa nhiệt.
+ Quì tím xanh.
 PTHH:
CaO + H2O Ca(OH)2
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Hiện tượng.
+ Pđỏ cháy à khói trắng.
+ P2O5 tan trong nước.
+ dd: quì tím à đỏ.
- Vì dd tạo thành là một axit (H3PO4). 
 PTHH:
H2O + P2O52H3PO4
I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Thí nghiệm 1:
 Nước tác dụng với natri
2. Thí nghiệm 2:
 Nước tác dụng với vôi sống CaO.
3. Thí nghiệm 3:
 Nước tác dụng với điphotphobentaoxxi.
Kiến thức 2: (13 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Cho HS viết tường trình thí nghiệm
Nội dung: HS viết tường trình thí nghiệm
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
 - Yêu cầu học sinh viết tường trình thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm viết tường trình thí nghiệm theo yêu cấu.
II.TƯỜNG TRÌNH:
 Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích và viết phương trình các phản ứng hóa học xảy ra trong ba thí nghiệm trên
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: 
Nội dung: 
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: 
Nội dung: 
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .
Nội dung: Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: Dặn dò học sinh học bài theo theo luyện tập 7 để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) 
- HS thu dọn rửa sạch dụng cụ thí nghiệm trả lại phòng thiết bị. 
- GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm.	.
IV. RÚT KINH NGHIỆM	
GV:
	HS:. 
Châu Thới, ngày 16 tháng 3 năm 2019
DUYỆT TUẦN 30

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_30_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc