Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
HS biết được thành phần định tính và định lượng của nước, biết thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H.
- Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm và hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra nhận xét về thành phần của nước.
- Thái độ: Yêu thích môn học
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, tự chủ
- Năng lực tự học, năng lực phân tích tổng hợp, năng lực tính toán hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Dụng cụ điện phân nước.
- Hình vẽ tổng hợp nước.
2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Nêu tính chất hóa học của hiđro?
2. Nêu các ứng dụng của hiđro?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
![Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã](https://s1.giaoandientu.org/f1klt3onkawb57or/thumb/2023/05/28/giao-an-hoa-hoc-lop-8-tuan-28-nam-hoc-2018-2019-truong-thcs_3NHppxUK05.jpg)
Ngày soạn: 19/02/2019 Tuần: 28 - Tiết: 55 Bài 36: NƯỚC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: HS biết được thành phần định tính và định lượng của nước, biết thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H. - Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm và hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra nhận xét về thành phần của nước. - Thái độ: Yêu thích môn học 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, tự chủ - Năng lực tự học, năng lực phân tích tổng hợp, năng lực tính toán hóa học II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Dụng cụ điện phân nước. - Hình vẽ tổng hợp nước. 2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Nêu tính chất hóa học của hiđro? 2. Nêu các ứng dụng của hiđro? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài nước Nội dung: Thành phần hóa học của nước gồm những nguyên tố nào tạo nên, chúng kết hợp với nhau như thế nào? - Trong thành phần của nước gồm những nguyên tố hóa học nào? - Chúng hóa hợp với nhau như thế nào về thể tích và khối lượng? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu phần I. Thành phần hóa học của nước. - Nước gồm có hai nguyên tố là hidro và oxi. - HS lắng nghe. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. * Kiến thức 1: (9 phút) Mục đích hoạt động: Biết được sự phân hủy nước xảy ra như thế nào? Nội dung: Thành phần của nước gồm có hiđro và oxi, theo tỉ lệ về thể tích là 2H: 1O. - GV giới thiệu dụng cụ điện phân nước, nêu mục đích thí nghiệm. - Gọi 1 - 2 HS lên bàn GV quan sát TN0. * GV làm thí nghiệm: Lắp thiết bị phân huỷ nước (hình 5.10). Sau đó cho dòng điện một chiều đi qua nước (có phathêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước. - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét. ?Em có nhận xét gì về mực nước ở hai cột A (-), B(+) trước khi cho dòng điện một chiều đi qua. ? Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, ta thấy có hiện tượng gì. ? Nhận xét tỉ lệ thể tích chất khí ở 2 ống A và B. - GV làm TN : Đưa qua đóm lần lượt vào 2 ống nghiệm A và B. HS quan sát và nhận xét. ? Xác định chất khí trong 2 ống nghiệm A và B là khí gì. - Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận về quá trình phân huỷ nước bằng dòng điện. Viết PTPƯ. - HS lắng nghe - 1 - 2 HS lên bàn GV quan sátTN0. - HS quan sát. - HS quan sát. - Trước khi dòng điện một chiều chạy qua mực nước ở hai cột A, B bằng nhau. - Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn. Vkhí B =Vkhí A. - Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh. à Khí thu được là H2(-) và O2(+). - Khi phân hủy nước bằng dòng điện ta thu được khí H2 và khí O2 2H2O 2H2 + O2 I. Thành phần hoá học của nước. 1. Sự phân huỷ nước. a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi: Sgk. b. Nhận xét: - Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí. + Cực âm : Khí H2. + Cực dương: Khí O2. - - PTHH: 2H2O 2H2 + O2 * Kiến thức 2: (9 phút) Mục đích hoạt động: Biết được quá trình tổng hợp lên nước. Nội dung: Xác định khi đốt H2 và O2 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ như thế nào? Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2 và O2. Thành phấtn % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước. - Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan sát hình 5.11/122 à thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì? + Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không à vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không? + Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì à vậy khí còn dư là khí nào? - Hãy viết PTHH: - Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ như thế nào? - Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính: + Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2 và O2. + Thành phấtn % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước. - Giả sử có 1 mol O2 phản ứng à làm cách nào tính được số mol H2? - Muốn tính khối lượng H2 à như thế nào. - Cá nhân đọc SGK, quan sát hình vẽ. - Thảo luận nhóm. + Hỗn hợp H2 và O2 nổ, mực nước trong ống dâng lên. + Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1 à còn dư chất khí. + Tàn đóm bùng cháy à vậy khí còn dư là oxi. PTHH: 2H2 + O2 2H2O - HS thảo luận nhóm để tính. Giải: Theo PTHH: Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2. Tỉ lệ: = = Þ %H = .100% » 11.1% Þ %O = 100% - 11.1% = 88.9% 2. Sự tổng hợp nước. a. Quan sát tranh vẽ (hoặc xem băng hình) mô tả thí nghiệm: Sgk. b. Nhận xét: - Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 4 thể tích H2 và O2 1. - hóa hợp với H2O. PTHH: 2H2 + O2 2H2O. Kiến thức 3: (5 phút) Mục đích hoạt động: Các nguyên tố ở trong nước hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và khối lượng như thế nào? Tìm ra CTHH của nước. Nội dung: Tìm ra CTHH của nước là H2O. - Nước là hợp chất tạo bởi những nguyên tố nào? - Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và khối lượng như thế nào? àVậy bằng thực nghiệm em hãy cho biết nước có công thức hóa học như thế nào ? - 2 nguyên tố: H và O. - Tỉ lệ hoá hợp: = ; = - CTHH: H2O. 3. Kết luận: - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. - Tỉ lệ hoá hợp giữa H và O: + Về thể tích: = + Về khối lượng: = - CTHH của nước: H2O. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) Mục đích hoạt động: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học khi điện phân nước và tổng hợp nước. Nội dung: Viết phương trình hóa học khi điện phân nước và tổng hợp nước. GV cho HS lên bảng viết phương trình hóa học khi điện phân nước và tổng hợp nước. - GV nhận xét, kết luận - HS lên bảng viết: 2H2O 2H2 + O2 2H2 + O2 2H2O. 2H2O 2H2 + O2 2H2 + O2 2H2O. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục đích hoạt động: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện phân nước và tính theo PTHH. Nội dung: Khi điện phân 7,2 (g) nước. người ta thu được bao nhiêu lít khí oxi (đktc)? * GV cho HS làm BT: Khi điện phân 7,2 (g) nước. người ta thu được bao nhiêu lít khí oxi (đktc)? - Cho HS lên bảng giải. - HS khác nhận xét - GV kết luận và cho điểm. - HS làm việc cá nhân - HS lên bảng giải 2H2O 2H2 + O2 2 mol 1mol 0,5 mol 0,25 mol - Bạn làm đúng Giải: 2H2O 2H2 + O2 2 mol 1mol 0,5 mol 0,25 mol 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và rèn kỹ năng làm bài tập hóa học. Nội dung: Viết PTHH khi điện phân nước và tổng hợp nước. Làm bài tập 2 sgk/125. Xem phần II và phần III - GV: HS về nhà viết lại PTHH khi điện phân nước và tổng hợp nước, tìm hiểu trước về TCVL, TCHH của nước, vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước. - HS về nhà học bài và làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (5 phút) Cho học sinh làm bài tập 3/125 (SGK) Đáp án: Cho Tìm (đktc) Giải: PTHH: 2H2 + O2 2H2O Theo phương trình : V. RÚT KINH NGHIỆM GV:.. HS:... Ngày soạn: 19/02/2019 Tuần: 28 - tiết: 56 Bài 36: NƯỚC (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: - HS biết tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiếu chất ở điều kiện thường như kim loại (Na, Ca,..), oxit bazơ (Cao, Na2O,), oxit axit (P2O5, SO2,) - HS biết vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, sử dụng tiết kiệm nước sạch. - Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. - Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tế. - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ nguồn nước của quê hương mình. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Hoá chất Dụng cụ - Quì tím, Nấm, vôi sống, - Pđỏ, KMnO4. - 2 cốc thuỷ tinh 250ml, Phễu thuỷ tinh. - Ống nghiệm, giá , diêm, đèn cồn. - Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ). - Muôi sắt, ống dẫn khí. 2. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1.1/ Nước có thành phần hoá học như thế nào? 1.2/ Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125. Đáp án: 2H2 + O2 à 2H2O. nH2 = = 5 mol Theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol. Þ mH2O = 5 x 18 = 90g. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài nước: Tính chất của nước, vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước Nội dung: Nước có tính chất gì? vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước - Nước có tính chất vật lý gì, tính chất hóa học như thế nào? Nước có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? Các biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước. - Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu phần II, III. - HS lắng nghe Kiến thức 1: (5 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước? Nội dung: Tính chất vật lý của nước - Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước à nhận xét: + Thể, màu, mùi, vị. + Nhiệt độ sôi. + Nhiệt độ hoá rắn. + Khối lượng riêng. + Hoà tan. Quan sát, trả lời. + Chất lỏng, không màu, không mùi không vị. + Sôi: 1000C (p = 1atm). + Nhiệt độ rắn 00C. + KLR = 1 g/ml. + Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí 1. Tính chất vật lý. - Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí Kiến thức 2: (16 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước? Nội dung: Tính chất hóa học của nước: Tác dụng với kim loại, tác dụng với một số oxit bazơ, tác dụng với một số oxit axit. - Biểu diễn thí nghiệm 1: Nhúng quì tím vào nước à yêu cầu HS quan sát à nhận xét: - Cho mẫu Na vào cốc nước à yêu cầu HS quan sát à nhận xét. - Đốt khí thoát ra à có màu gì à kết luận. - Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau phản ứng . - Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì à xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với - OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học. à Viết phương trình hoá học. - Gọi một HS đọc phần kết luận SGK/123. - Biểu diễn thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ. + Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh à rót một ít nước vào vôi sống à yêu cầu HS quan sát, nhận xét. + Nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng. Vậy hợp chất tạo thành là gì? - Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học? -Viết phương trình phản ứng? - Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa à Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123. * NC: Cho HS viết PTHH nước tác dụng với 1 số oxit bazơ khác. - Biểu diễn thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit. + Đốt P trong bình oxi à rót một ít nước vào bình đựng P2O5 à lắc đều à Nhúng quì tím vào dung dịch thu được à Yêu cầu HS nhận xét . - Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit à hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng. * NC: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5 tạo axit tương ứng. * SX: Cho HS nhắc lại TCHH của nước. - Quan sát quì tím không chuyển màu. - Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy à giọt tròn). - Có khí thoát ra. - Khí thoát ra là H2. Þ Có phản ứng hoá học xảy ra. à Giấy quì à xanh. - NaOH. 2Na+2H2O à 2NaOH + H2 - Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường: Na, k - Quan sát à nhận xét: + Có hơi nước bốc lên. + CaO rắn à chất nhão. + Phản ứng toả nhiệt. + Quì tím à xanh. - Là một bazơ: - Ca(OH)2. CaO + H2O à Ca(OH)2. - Đọc phần kết luận sgk Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 - P2O5 tan trong nước. - Dung dịch quì tím hoá đỏ (hồng). P2O5 + 3H2O à 2H3PO4. SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 N2O5 + H2O → 2HNO3 - Tác dụng với kim loại, tác dụng với một số oxit bazơ, tác dụng với một số oxit axit. 2. Tính chất hoá học: a/ Tác dụng với kim loại: PTHH: Na + H2O à NaOH + H2 . (bazơ) b/ Tác dụng với một số oxit bazơ. PTHH: CaO + H2O à Ca(OH)2 (bazơ) Þ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. c/ Tác dụng với một số oxit axit. PTHH: P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 (axit) Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. Hoạt động 3: (5 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước? Nội dung: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả lời câu hỏi sau: - Nước có vai trò gì trong đời sống của con người? - Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm? Gọi đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung. - Đọc SGK – liên hệ thực tế à thảo luận trả lời 2 câu hỏi. - Nước rất cần cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nhiệp, giao thông vận tải, ... - Sử dụng tiết kiện nước. Không được vứt rác thải xuống sông ngòi, ao hồ, phải xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước. - Nước rất cần cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nhiệp, giao thông vận tải, ... - Sử dụng tiết kiện nước. Không được vứt rác thải xuống sông ngòi, ao hồ, phải xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) Mục đích hoạt động: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tính chất hóa học của nước. Nội dung: Tính chất hóa học của nước. Cho HS làm bài tập 5/125 (SGK) Cho 1 HS lên bảng làm bài tập, còn các HS khác làm vào vở. Na2O + H2O → 2NaOH P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 - Dùng quỳ tím để nhận biết: Nếu quỳ tím hóa đỏ là dd axit, nếu quỳ tím hóa xanh là dd bazo. Giải: Na2O + H2O → 2NaOH P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 - Dùng quỳ tím để nhận biết: Nếu quỳ tím hóa đỏ là dd axit, nếu quỳ tím hóa xanh là dd bazo. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (4 phút) Mục đích hoạt động: Rèn kỹ năng viết PTHH và tính theo PTHH. Nội dung: Cho 6,2 g Na2O vào nước. Tính khối lượng NaOH tạo thành. Bài tập: Cho 6,2 g Na2O vào nước. Tính khối lượng NaOH tạo thành. - Cho HS lên bảng giải Na2O + H2O → 2NaOH 1mol 2 mol 0,1mol 0,2mol VNaOH = 0,2 x 40 = 8 (g) Giải Na2O + H2O → 2NaOH 1mol 2 mol 0,1mol 0,2mol VNaOH = 0,2 x 40 = 8 (g) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và rèn kỹ năng làm bài tập hóa học. Nội dung: Học TCHH của nước, viết PTHH. Vai trò của nước và các biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước. - GV: HS về nhà học Học TCHH của nước, viết PTHH. Vai trò của nước và các biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước theo vở ghi, làm bài tập 6/123 (SGK) - HS: + Về nhà học bài, làm bt theo hướng dẫn của GV. + Chuẩn bị trước bài Axit, bazo (Khái niệm, CTHH, phân loại, tên gọi) IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) - Cho học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3. Đáp án: 2K + H2O à 2KOH + H2 Na2O + H2O à 2NaOH SO3 + H2O à H2SO4 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM GV:...... HS:... Châu Thới, ngày 02 tháng 03 năm 2019 DUYỆT TUẦN 28:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc