Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức:

HS biết được thành phần định tính và định lượng của nước, biết thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H.

2. Kĩ năng:

Quan sát thí nghiệm và hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra nhận xét về thành phần của nước.

3. Thái độ:

           Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.

Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ: 

1. Thầy:       - Dụng cụ điện phân nước.

                     - Hình vẽ tổng hợp nước. 

2. Trò: Sgk, bài mới.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (2/)     

2. Kiểm tra bài cũ: (6/)     

             - Nêu tính chất vật lí của hiđro?

             - Nêu các ứng dụng của hiđro?

3. Nội dung bài mới: 

Như các em đ biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta.? vậy các em có biết nước có vai trị như thế nào?, có tính chất vật lí và tính chất hoá học ra sao?. Để hiểu r hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

doc 9 trang Khánh Hội 20/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 24-02-2018
Tuần: 28, tiết: 55
	 Bài 36:	 NƯỚC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
HS biết được thành phần định tính và định lượng của nước, biết thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H.
2. Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm và hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra nhận xét về thành phần của nước.
3. Thái độ:
 	Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Thầy: 	- Dụng cụ điện phân nước.
 	- Hình vẽ tổng hợp nước. 
2. Trò: Sgk, bài mới.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (2/) 
2. Kiểm tra bài cũ: (6/) 
	 - Nêu tính chất vật lí của hiđro?
	 - Nêu các ứng dụng của hiđro?
3. Nội dung bài mới: 
Như các em đ biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta.? vậy các em có biết nước có vai trị như thế nào?, có tính chất vật lí và tính chất hoá học ra sao?. Để hiểu r hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phân huỷ nước (15/) 
- Những nguyên tố hóa học nào có trong thành phần của nước? chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích và khối lượng như thế nào?
 - Lắp thiết bị, tiến hành điện phân nước cho học sinh quan sát (pha thêm 1 ít dung dịch NaOH vào nước)
- Yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hỏi :
+ Em có nhận xét gì về mực nước ở hai cột A (-), B(+) trước khi cho dòng điện một chiều đi qua.
àGV bật công tắc điện: 
- Sau khi cho dòng điện một chiều qua à hiện 
tượng 
gì?
- Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí nghiệm:àSau khi điện phân H2O à thu được hai khí à khí ở hai ống có tỉ lệ như thế nào?
- Dùng que đóm còn tàn than hồng và que đóm đang cháy để thử hai khí trên àyêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu viết phương trình hoá học.
- Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
- Thành phần của nước gồm có hiđro và oxi, theo tỉ lệ về thể tích và khối lượng 
 = ; = 
- Quan sát thí nghiệm:
- Trước khi dòng điện một chiều chạy qua mực nước ở hai cột A, B bằng nhau.
- Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B =Vkhí A.
- Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng cháy à khí thu được là oxi; ở cột B(-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh à Khí thu được là H2 (-) và O2 (+). 
PTHH: 
 2H2O à 2H2 + O2 
I. Thành phần hoá học của nước.
1. Sự phân huỷ nước.
PTHH: 
 2H2O à 2H2 + O2
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước (15/) 
- Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan sát hình 5.11/122 à thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
 + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì?
+ Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không à vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không?
+ Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì à vậy khí còn dư là khí nào?
 - Hãy viết PTHH:
- Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+ Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2 và O2.
+ Thành phấtn % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước.
Hướng dẫn:
 - Giả sử có 1 mol O2 phản ứng à làm cách nào tính được số mol H2?
- Muốn tính khối lượng H2 à như thế nào.
- Nước là hợp chất tạo bởi những nguyên tố nào?
- Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và khối lượng như thế nào?
àVậy bằng thực nghiệm em hãy cho biết nước có công thức hóa học như thế nào ?
- Nhận xét và kết luận.
- Cá nhân đọc SGK, quan sát hình vẽ.
- Thảo luận nhóm.
+ Hỗn hợp H2 và O2 nổ, mực nước trong ống dâng lên.
+ Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1 à còn dư chất khí.
+ Tàn đóm bùng cháy. à vậy khí còn dư là oxi.
PTHH:
 2H2 + O2 2H2O
Giải:
Theo PTHH: 
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
Tỉ lệ: = = 
Þ %H = .100% » 11.1%
Þ %O = 100% - 11.1% = 88.9%
- 2 nguyên tố: H và O.
- Tỉ lệ hoá hợp:
 = ; = 
- CTHH: H2O.
2. Sự tổng hợp nước.
PTHH:
 2H2 + O2 à 2H2O
3. Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H & O.
- Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O: 
+ Về thể tích: = 
+ Về khối lượng: = 
- CTHH của nước: H2O.
Hoạt động II: Tìm hiểu tính chất hóa học của nước
- Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước à nhận xét:
+ Thể, màu, mùi, vị.
+ Nhiệt độ sôi.
+ Nhiệt độ hoá rắn.
+ Khối lượng riêng.
+ Hoà tan.
- Biểu diễn thí nghiệm 1:
 - Nhúng quì tím vào nước à yêu cầu HS quan sát à nhận xét: 
- Cho mẫu Na vào cốc nước à yêu cầu HS quan sát à nhận xét.
- Đốt khí thoát ra à có màu gì à kết luận.
- Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau phản ứng .
- Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì à xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với - OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học.
à Viết phương trình hoá học.
- Gọi một HS đọc phần kết luận SGK/123.
- Biểu diễn thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ.
+ Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh à rót một ít nước vào vôi sống à yêu cầu HS quan sát, nhận xét.
+ nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng.
+ Vậy hợp chất tạo thành là gì?
- Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học?
- Viết phương trình phản ứng?
- Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa à Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123.
Quan sát, trả lời.
+ Chất lỏng, không màu, không mùi không vị.
+ Sôi: 1000C (p = 1atm).
+ Nhiệt độ rắn 00C.
+ KLR = 1 g/ml.
+ Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí
- Quan sát quì tím không chuyển màu.
- Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy à giọt tròn).
- Có khí thoát ra.
- Khí thoát ra là H2.
Þ Có phản ứng hoá học xảy ra.
à Giấy quì à xanh.
- NaOH.
2Na+2H2O à 2NaOH + H2­
- Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường:Na, k
- Quan sát à nhận xét:
+ Có hơi nước bốc lên.
+ CaO rắn à chất nhão.
+ Phản ứng toả nhiệt.
+ Quì tím à xanh.
- Là một bazơ: 
- Ca(OH)2.
CaO + H2O à Ca(OH)2.
- Đọc phần kết luận sgk
II. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lý. 
- Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với kim loại:
PTHH:
Na + H2O à NaOH + H2
 (bazơ)
b. Tác dụng với một số oxit bazơ.
PTHH: 
CaO + H2O à Ca(OH)2 
 (bazơ)
Þ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
4. Củng cố: (5/) 
 	Cho học sinh làm bài tập: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 l H2 và 1,68 l O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
- Phải xác định chất phản ứng hết và chất dư.
-Tính m theo chất phản ứng hết.
 Đáp án: 
 Cho 
 Tìm (đktc)
 Giải: 
 PTHH: 2H2 + O2 2H2O
 Theo phương trình :
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
- Học bài
- Làm bài tập 1, 2, 4 sgk/125.
- Xem phần II : Tính chất của nước.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:..
- HS: ..
Ngày soạn: 23-02-2018
Tuần: 28, tiết: 56
Bài 36: NƯỚC (tt)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- HS biết tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiếu chất ở điều kiện thường như kim loại (Na, Ca,..), oxit bazơ (Cao, Na2O,), oxit axit (P2O5, SO2,)
- HS biết vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cho nguồn nước không bị ô nhiễm .
II. CHUẨN BỊ: 
1. Thầy: 
Hoá chất
Dụng cụ
- Quì tím, Nấm, vôi sống, 
- Pđỏ, KMnO4.
- 2 cốc thuỷ tinh 250ml, Phễu thuỷ tinh.
 - Ống nghiệm, giá , diêm, đèn cồn.
 - Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ).
 - Muôi sắt, ống dẫn khí.
	2. Trò: Sgk, bài mới
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1/) 
	2. Kiểm tra bài cũ: (5/) 
 2.1/ Nước có thành phần hoá học như thế nào?
 2.2/ Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125.
 Đáp án: 2H2 + O2 à 2H2O.
 nH2 = = 5 mol
 Theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.
 Þ mH2O = 5 x 18 = 90g.
3. Nội dung bài mới 
Như các em đ biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta. vậy các em có biết nước có vai trị như thế nào?, có tính chất vật lí và tính chất hoá học ra sao?. Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5/) 
- Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước à nhận xét:
+ Thể, màu, mùi, vị.
+ Nhiệt độ sôi.
+ Nhiệt độ hoá rắn.
+ Khối lượng riêng.
+ Hoà tan.
Quan sát, trả lời.
+ Chất lỏng, không màu, không mùi không vị.
+ Sôi: 1000C (p = 1atm).
+ Nhiệt độ rắn 00C.
+ KLR = 1 g/ml.
+ Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí
II. Tính chất của nước:
1. Tính chất vật lý:
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với kim loại:
b. Tác dụng với một số oxit Bazơ:
- Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước (20/) 
- Biểu diễn thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit.
 + Đốt P trong bình oxi à rót một ít nước vào bình đựng P2O5 à lắc đều à 
- Nhúng quì tím vào dung dịch thu được à Yêu cầu HS nhận xét .
- Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit à hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng.
- Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5  tạo axit tương ứng.
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
- P2O5 tan trong nước.
- Dung dịch quì tím hoá đỏ (hồng).
P2O5 + 3H2O à 2H3PO4.
- Đọc phần kết luận sgk
c. Tác dụng với một số oxit axit.
PTHH:
P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 
 (axit) 
Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước (7/) 
 Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả lời câu hỏi sau:
 - Nước có vai trò gì trong đời sống của con người?
 - Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm?
 Gọi đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung.
- Đọc SGK – liên hệ thực tế àthảo luận trả lời 2 câu hỏi.
 - Đại diện 2 nhóm trã lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
3. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.
 (Sgk)
4. Củng cố: (5/) Cho học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lần lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3. 
Đáp án: 2K + H2O à 2KOH + H2­ 
 Na2O + H2O à 2NaOH
 SO3 + H2O à H2SO4
Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O?
Bài tập thuộc dạng bài toán nào?Có mấy cách giải?
Bài tập 3:
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 l H2 và 1,68 l O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
- Phải xác định chất phản ứng hết và chất dư.
-Tính m theo chất phản ứng hết.
 Đáp án: 
 Cho 
 Tìm (đktc)
 Giải: 
 PTHH: 2H2 + O2 2H2O
 Theo phương trình :
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
	- Về nhà học bài
	- Làm bài tập 3, 5
	- Chuẩn bị trước bài mới (bài 37)
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:
	HS:. 
 Châu Thới, ngày tháng năm 2018
	 TRÌNH DUYỆT TUẦN 28

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc