Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
3. Thái độ:
Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của định luật, vận dụng giải thích được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật cho học sinh.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 16-10-2017 Tuần 11; Tiết 21 Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3. Thái độ: Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của định luật, vận dụng giải thích được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Hóa chất Dụng cụ Dung dịch BaCl2 - Cân Rôbecvan Dung dịch Na2SO4 - 2 cốc thuỷ tinh 2. Trò: Đọc SGK / 53,54 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới GV đặc câu hỏi để vào bài mới: Khi đốt 1Kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1Kg hay không?,Nếu bằng mắt thường các em sẽ thấy rằng là không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người ta đã chứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (10/) - GV cho HS đọc thông tin trong SGK. - Biểu diễn TN cho học sinh quan sát. - Gọi học sinh nhận xét hiện tượng. - Vị trí kim của cân trước và sau phản úng như thế nào ? - Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và các sản phẩm? - Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên. - Hướng dẫn HS viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên. - Hướng dẫn HS cách viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên. Biết sản phẩm của phản ứng là: NatriClorua và BariSunfat Giới thiệu: đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. - HS đọc nội dung thí nghiệm - Chú ý quan sát - HS nêu nhận xét: Có chất rắn màu trắng xuất hiện à có phản ứng xảy ra. - Kim cân ở vị trí thăng bằng. - Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các sản phẩm. - PT: Bariclorua + Natrisunfat à Barisunfat + Natriclorua 1. Thí nghiệm: - Quan sát: - Nhận xét: Trong 2 cốc xuất hiện chất màu trắng không tan đó là Barisunfat và Natriclorua. Có 1 phản ứng đã xảy ra. - PT chữ: Bariclorua + Natrisunfat à Barisunfat + Natriclorua Kết luận: Trước và sau phản ứng kim của cân vẫn giữ nguyên vị trí chứng tỏ khối lượng của các chất không thay đổi. Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng (7/) - Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 53. - Trước và sau khi làm TN kim của cân vẫn giữ nguyên vị trí? Vậy khối lượng của chúng có thay đổi không. - GV nhận xét: Khi 1 phản ứng hóa học xảy ra tổng khối lượng các chất không thay đổi đó là ý cơ bản của định luật - GV thuyết trình về 2 nhà khoa học. - Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là: m, thì nội dung định luật được thể hiện bằng cách nào ? - Đọc mục 2 SGK/ 53 - Khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi. - HS nghe và ghi nhớ 2. Định luật: - Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Hoạt động 3: Áp dụng định luật (20/) - Giả sử, có phản ứng tổng quát giữa chất A và chất B tạo ra chất C và Chất D thì phương trình chữ và định luật được thể hiện như thế nào ? - Tại sao trong phản ứng hóa học chất thay đổi nhưng khối lượng các chất trước và sau phản ứng lại không thay đổi ? + Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không ? - Giới thiệu thí dụ: m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m BariSunfat Kết luận: Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn. - Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. Ví dụ: a + b = c + x x = a + b - c hoặc a + x = c + d x = c + d - a - Cho học sinh làm bài tập 1 Hướng dẫn: + Viết phương trình chữ + Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên + Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của oxi. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Phương trình chữ: A + B g C + D - Biểu thức: m A + mB = mC + mD - Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. Nghĩa là: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi - Chú ý theo dỏi, ghi nhận thông tin. - Thảo luận theo nhóm để giải bài tập a. Phương trình chữ: Photpho + oxi g Điphotphopentaoxit b. Theo ĐL BTKL ta có: m photpho + m oxi = mđiphotphopentaoxit g3,1 + m oxi = 7,1 g m oxi = 7,1 - 3,1 = 4g 3. Áp dụng: - Giả sử có phản ứng: A + B g C + D - Công thức về khối lượng được viết: m A + mB = mC + mD (m: là khối lượng của chất ) Thí Dụ m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m BariSunfat Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5). a.Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. 4. Củng cố: (5/) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (2/) - Học bài. - Làm bài tập 2,3 SGK/ 54 - Đọc bài 16 SGK/ 55,56 IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: HS:.. Ngày soạn: 16-10-2017 Tuần 11; Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Biết được: - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. - ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kĩ năng - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 3. Thái độ - Tạo hứng thỳ cho học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Tranh vẽ hình sgk/tr 55 2. Trũ: - Đọc sgk/tr 55,56 - Xem lại cách viết phương trình chữ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) NễI DUNG ĐÁP ÁN 1. Hóy phỏt biểu ĐL BTKL? 2. Làm bài tập 3 SGK - Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Giải: 3. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học (10/) - Lập phương trình hóa học giữa khí hiđro và khí oxi theo các bước sau: + Viết phương trình chữ. Khí hiđro + Khí oxi g Nước + Viết công thức của các chất có trong phản ứng. H2 + O2 4 H2O + Cân bằng phương trình. H2 + O2 4 2H2O 2H2 + O2 gH2O - Theo em phương trình hóa học là gì ? - Chú ý theo dỏi, ghi nhận thông tin Hiđro + Oxi g Nước H2 + O2 4 H2O H2 + O2 4 2H2O 2H2 + O2 g 2H2O Kết luận: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. I. Lập phương trình hóa học 1. Phương trình hóa học: Ví dụ: PT chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước: Khí hiđro + Khí oxi g Nước - Thay bằng CTHH: H2 + O2 4 H2O H2 + O2 4 2H2O 2H2 + O2 gH2O Kết luận: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học (22/) - Qua các ví dụ trên các em cho biết: Để lập được phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành mấy bước ? - GV giới thiệu: Để lập được phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành mấy bước ? - GV hướng dẫn: Để lập được phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành các bước: - Hãy lập phương trình hóa học của Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit. - Hãy lập phương trình hóa học của Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit. - GV hướng dẫn HS lập phương trình hóa học của Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Nêu phần lưu ý cho học sinh nắm. - Cho học sinh làm bài tập: Hướng dẫn: - Hãy đọc CTHH của các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng trên? - Yêu cầu các nhóm lập phương trình hóa học. *Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử có số lẻ và nhiều làm điểm xuất phát để cân bằng. học của phản ứng trên ? - Lập phương trình hóa học được tiến hành theo 3 bước: b1: Viết sơ đồ phản ứng. b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học. - Họp nhóm thảo luận lập PT: b1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2 4 Al2O3 b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Al + O2 4 2Al2O3 b3: Viết phương trình hóa học. 4Al + 3O2 g 2Al2O3 - Đọc phần lưu ý (SGK/tr56) g Nắm thông tin. - Chất tham gia: P và O2 - Sản phẩm: P2O5 b1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 4 P2O5 b2: Cân bằng số nguyên tử: + Thêm hệ số 2 trước P2O5 P + O2 4 2P2O5 + Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số 4 trước P. 4P + 5O2 4 2P2O5 b3: Viết phương trình hóa học: 4P + 5O2 g 2P2O5 2. Các bước lập phương trình hóa học: b1: Viết sơ đồ phản ứng b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học. - Lưu ý: (sgk) Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy trong không khí thu được hợp chất Điphotphopentaoxit (P2O5). Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? 4. Củng cố: (5/) - Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học - Cân bằng phương tình hóa học sau: FeCl3 + NaOH 4 Fe(OH)3 + NaCl 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2/) - Học bài. - Làm bài tập 2,3,4, SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của phản ứng) IV IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: HS:. TRÌNH DUYỆT TUẦN
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_11_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc