Giáo án Hóa học Khối 8 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết được:

- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và khối lượng (m) 

2. Kĩ năng:

- Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức.

3. Thái dộ:

            - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ: 

  1. Thầy: Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.
  2. Trò: Đọc bài 19 sgk/66

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1/)

2. Kiểm tra bài cũ: (7/)

docx 8 trang Khánh Hội 20/05/2023 680
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Khối 8 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Khối 8 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Khối 8 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 7-11-2017
Tuần 14; Tiết 27	 
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH
	VÀ LƯỢNG CHẤT 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và khối lượng (m) 
2. Kĩ năng:
- Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức.
3. Thái dộ:
 - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ: 
Thầy: Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.
Trò: Đọc bài 19 sgk/66
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1/)
2. Kiểm tra bài cũ: (7/)
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN
2.1/ Nêu khái niệm mol, khối lượng mol. 
 - Áp dụng tính khối lượng mol của phân tử H2O 	
2.2/ Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí. 
 - Áp dụng tính thể tích (đktc) của 0,5 mol phân tử H2 	
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khói lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
 - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất đó. 
 Tính thể tích (đktc) của 2 mol phân tử H2 
3. Nội dung bài mới.
Trong tính toán hóa học, chúng ta thường chuyển đổi giữa lượng chất với khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol và ngược lại. Các em hãy theo dõi sự chuyển đổi này qua bài học này.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất. (20/)
- Giới thiệu thí dụ, cho học sinh tính khối lượng của:
 a) 2 mol phân tử khí CO2
 b) 0,25 mol CO2 ?
 - Muốn tính khối lượng chất ta phải làm thế nào?
 - Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài:
1 mol CO2 = 44g
 a) 2 mol CO2 =  ? g
 b) 0,25 mol CO2 = ? g
- Yêu cầu học sinh lên bảng giải
- Nếu đặt:
+ n là số mol (lượng chất)
+ M là khối lượng mol chất.
g Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ?
g Hướng dẫn rút ra biểu thức tính khối lượng chất?
g Đưa ra biểu thức tính khối lượng chất ?
- Ghi lại công thức bằng phấn màu. gHướng dẫn HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất) và khối lượng mol chất.
- Cho hs làm bài tập cuối mục I.
- Hướng dẫn cách làm và cho hs làm bài tập cuối mục I.
- Hướng dẫn hs làm bài tập cuối mục I.
 - Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài:
a) mCu = 32 g
 nCu = ? mol
b) nA = 0,125 mol
 mA = 12,25 g
 MA = ? g/mol
- Nhận xét, công bố kết quả.
- A là chất gì?
 Nêu: Muốn tính khối lượng chất: ta lấy số mol (lượng chất) nhân với khối lượng mol.
- Đại diện 2 hs lên bảng:
 a) Khối lượng của 2 mol CO2:
 m CO= 2. 44 = 88 (g)
 b) Khối lượng của 2 mol CO2:
m CO= 0,25. 44 = 11(g)
- Biểu thức tính khối lượng chất:
m = n . M (g)
- Biểu thức tính số mol (lượng chất)
 (mol)
 =>(mol) 
- Thảo luận nhóm 2 học sinh để làm
- Đại diện 2 hs lên bảng
+ Số mol của 32 g Cu : 
 nCu=
 + Khối lượng mol của hợp chất A:
 MA=
- Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
 A có thể là H2SO4
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
 Thí dụ : Biết 1 mol phân tử khí CO2 có khối lượng là 44 g. Hãy tính :
a) Khối lượng của 2 mol phân tử khí CO2 ?
b) Khối lượng của 0,25 mol CO2 ?
Giải:
a) Khối lượng của 2 mol CO2:
 m CO= 2. 44 = 88 (g)
b) Khối lượng của 2 mol CO2:
m CO= 0,25. 44 = 11(g)
- Công thức tính khối lượng chất:
 m = n . M (g)
 =>(mol) 
Trong đó:
+ n là số mol (lượng chất).
+ m là khối lượng chất.
+ M: Khối lượng mol chất.
 Từ những công thức chuyễn đổi trên, em hãy cho biết:
- Số mol 32 g Cu?
- Khối lượng mol của hợp chất A , biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g.
Giải
- Số mol của 32 g Cu : 
 nCu=
- Khối lượng mol của hợp chất A:
 MA=
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng. (10/)
- Cho hs thảo luận nhóm (3 phút) làm bài tập:
- Nhận xét, công bố kết quả đúng.
 0.5	 28	 56
 1	 64	 64
 0,5 14	 28
 3	 96	 32
- Yêu cầu hs làm bài tập 3a; 4b/sgk tr67
- Nhận xét, công bố kết quả đúng.
- Thảo luận nhóm làm bài tập ( làm vào bảng nhóm).
+ Nhóm tổ 1, 2: làm 2 ý đầu.
+ Nhóm tổ 3, 4: làm 2 ý sau.
- Đại diện 2 - 4 nhóm trình bày kết quả (treo bảng nhóm lên bảng)
- Các nhóm còn lại so sánh kết quả, nhận xét bổ sung.
* Bài tập 3 (SGK trang 67):
 Đại lượng
NT/PT
n
(mol)
m
(g)
M
(g/mol)
Fe
?
28
?
Cu
?
64
?
N2
0,5
?
?
O2
3
?
?
- Đại diện 1 học sinh lên bảng.
nAl=
- Đại diện 2 học sinh lên bảng.
m N= n . M = 0,5 . 28
 = 14 (g)
m Cl= n . M = 0,1 . 71 
 = 7,1 (g)
Bài 3. (sgk/67)
a. Hãy tính số mol của 5,4g Al
Bài 4. (sgk/67)
 Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
b) 0,5 mol phân tử N2
 0,1 mol phân tử Cl2
4. Củng cố: (5/)
- GV: Hệ thống sơ lược lại nội dung của bài.
- Cho học sinh làm các bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là:
	A. M = 
	B. m = n . M
	C. n = 
	D. n = m . M
Câu 2: Số mol của 2,7 g nhôm là: 
A. 0,1 (mol)
0,2 (mol)
C. 1 (mol)
D. 2 (mol)
Câu 3: Khối lượng của 1 mol Cl2 là:
A. 3,35 (g)
B. 33,5 (g)
C. 7,1 (g)
D. 71 (g)
Câu 4: Khối lượng của 2,15 mol Cu là:
	A. 137,9 (g)
	B. 136,7 (g)
	C. 136 (g) 
	D. 137.5 (g)
Câu 5: Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là:
	A. 136 (g)
	B. 160 (g)
	C. 80 (g)
	D. 68 (g)
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/)
 - Học bài.
 - Làm bài tập 4a,c sgk/67
 - Xem trước mục II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí như thế nào?
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:..
	HS:.. 
Ngày soạn: 07-11-2017
Tuần 14; Tiết 28
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH
	VÀ LƯỢNG CHẤT (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích.
2. Kĩ năng:
	- Tính được m (hoặc n, hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái dộ:
 - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ: 
1. Thầy: Một số bài tập để hình thành công thức hóa học tính thể tích cho HS.
2. Trò: Đọc mục II bài 19 sgk/66
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1/)
2. Kiểm tra bài cũ: (5/)
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN
- Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng?
 Áp dụng tính khối lượng của 0,5 mol CuSO4 
 m = n . M (g)
=>(mol), 
Khối lượng của:0,5 mol CuSO4 : 
 (g)
3. Nội dung bài mới:
Ở tiết học trước chúng ta đả tìm hiểu cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu cách chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích của chất khí và ngược lại. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (15/)
- Giới thiệu nội dung ví dụ cho hs nắm.
- Để tính thể tích của một chất khí (đktc) ta phải làm thế nào?
- Giới thiệu các kí hiệu
- Gọi hs viết công thức
- Yêu cầu hs làm bài tập cuối mục II.
- Hướng dẫn hs làm bài tập cuối mục II.
- Gọi 2 hs lên bảng.
 - Nhận xét, công bố kết quả.
- Chú ý theo dõi
- Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí ở đktc ta lấy số mol nhân với 22,4 
- Biểu thức tính thể tích chất khí (đktc):
 V = 22,4 . n (l)
- Biểu thức tính số mol:
 (mol)
- Thảo luận nhóm (3’)
VO= 22,4 . n 
 = 22,4 . 0,2 = 4,48(l)
 nA = 
 = 0,05 (mol)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí như thế nào?
 VD: 0,25 mol CO2 ở đktc có thể tích bằng bao nhiêu?
 VCO= 0,25 . 22,4 
 = 5,6(l)
 Ta đặt: 
 - n là số mol chất khí
 - V là thể tích của chất khí (ở đktc)
Ta có công thức:
 V = 22,4 . n (l)
 rút ra: (mol)
- Thể tích của 0,2 mol O2 (ở đktc):
 VO= 22,4 . n 
 = 22,4 . 0,2 = 4,48(l)
- Số mol của 1,12 lit khí A (ở đktc):
 nA = 
 = 0,05 (mol)
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng. (17/)
- Cho hs làm bài tập:
- Gọi đại diện 2 hs lên bảng, yêu cầu lớp lấy nháp ra làm.
 - Gọi hs nhận xét.
- Nhận xét, công bố kết quả đúng.
- Yêu cầu hs làm bài tập 3b sgk/67
- Gọi 3 hs lên bảng 
- Nhận xét, công bố kết quả đúng. 
- Yêu cầu hs tính số mol và thể tích (đktc) của 0,44 g CO2
- Yêu cầu hs tính khối lượng của 32 lít khí O2 (đktc)
- Hướng dẫn hs tìm số mol của 11,2 lít khí O2 theo công Thức à Tính khối lượng của O2 theo công thức: m = n . M
- Nhận xét, công bố kết quả đúng.
- Đại diện 2 học sinh lên bảng giải:
a. nCH= 
 = 0,125 (mol)
b. nCO= 
 = 0,15 (mol)
- Đại diện 3 hs lên bảng, lớp lấy nháp ra làm.
 - Đại diện 1 hs lên bảng, lớp lấy nháp ra làm.
 nCO= 
 = 0,01(mol)
VCO=22,4 . n =22,4 .0,01 = 0,224 (l)
- Đại diện 1 hs lên bảng, lớp lấy nháp ra làm.
 nO =
 = 0,5 (mol)
 mO= n. M = 0,5 . 32
 = 16 (g)
* Bài tập:
 - Tính số mol (đktc) của:
a. 2,8 lít khí CH4 
b. 3,36 lít khí CO2 
Bài 3. sgk/67
b.
 VCO= 22,4 . n
 = 22,4 . 0,175
 = 3,92 (l)
 VH = 22,4 . n
 =22.4 . 1,25
 = 28 (l)
 VN = 22,4 . n
 = 22,4 . 3
 = 67,2 (l) 
- Tính số mol và thể tích (đktc) của 0,44 g CO2
 Giải
 Số mol của 0,44 g CO2:
 nCO= 
 = 0,01(mol)
 Thể tích (đktc) của 0,44 g CO2:
VCO=22,4 . n =22,4 .0,01 = 0,224 (l)
 - Tính khối lượng của 11,2 lít khí O2 (đktc)
 Số mol của 11,2 lít khí O2 (đktc):
 nO =
 = 0,5 (mol)
 Tính khối lượng của 11,2 lít khí O2:
 mO= n. M = 0,5 . 32
 = 16 (g)
4. Củng cố: (5/)
- GV: Hệ thống sơ lược lại nội dung 2 dang công thức chuyển đổi:
 m = n . M (g) =>(mol), 
 V = 22,4 . n (l) =>(mol).
- Cho hs trã lời nhanh các câu hỏi: 
 a. 0,5 mol khí Cl2 (đktc) có thể tích bằng bao nhiêu? 11,2 (l)
 b. 2 mol khí H2 (đktc) có thể tích bằng bao nhiêu? 44,8 (l)
 c. 2,24 lít khí N2 (đktc) có số mol bằng bao nhiêu? 0,1 (mol)
 d. 224 lít khí N2 (đktc) có số mol bằng bao nhiêu? 1 (mol)
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/)
- Học bài.
- Trã lời câu hỏi 1,2 sgk/67
- Làm bài tập 3b, c, bài 6 sgk/67
- Xem trước bài 20 (TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ)
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:
	HS:. 
	TRÌNH DUYỆT 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_khoi_8_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.docx