Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác (thuận), định lí Talét, hệ quả của định lí Talét để giải quyết những bài toán cụ thể khó.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh hai đường thẳng song song, hai đoạn thẳng băng nhau; tính toán độ dài đoạn thẳng.
3. Thái độ: Qua những bài tập, rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh.
II CHUẨN BỊ
*Thầy: Thước kẻ, compa, bảng phụ vẽ hình 25, 26 SGK
*Trò: Làm các bài tập về nhà
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Tb-Y: Phát biểu định lý về đường phân giác của một tam giác
- Áp dụng: Tính x trong hình vẽ bên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 14/01/2019 Tuần: 24 Tiết 41. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác (thuận), định lí Talét, hệ quả của định lí Talét để giải quyết những bài toán cụ thể khó. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh hai đường thẳng song song, hai đoạn thẳng băng nhau; tính toán độ dài đoạn thẳng. 3. Thái độ: Qua những bài tập, rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. II CHUẨN BỊ *Thầy: Thước kẻ, compa, bảng phụ vẽ hình 25, 26 SGK *Trò: Làm các bài tập về nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP N 4 P M Q x 8 6 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Tb-Y: Phát biểu định lý về đường phân giác của một tam giác - Áp dụng: Tính x trong hình vẽ bên Vì PQ là đường phân giác củaMPN nên = hay => 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tính độ dài đoạn thẳng (10 phút) - YCHS vẽ hình và nêu GT, KL - Nhắc lại cách vẽ tia phân giác của một góc bằng compa - Nêu cách tính EB và EC - Chốt lại cách tính + = ? + + Tính BE, CE - Cá nhân thực hiện - 1 HS lên bảng vẽ tia phân giác của - Lớp tóm tắt GT và KL - HS trình bày cách tính EB và EC - Trả lời theo gợi ý và trình bày cách làm bài Tb-K: lên bảng trình bày lời giải - Cá nhân làm bài và nhận xét Bài 18 tr 68 SGK Vì AE là đường phân giác của ∆ABC, nên ta có: Þ mà BE + EC = BC = 7 Þ Þ BE =.5 » 3,18cm CE = 7 - 3,18 » 3,82cm Hoạt động 2: Chứng minh đường thẳng song song (15 phút) - YCHS tìm hiểu đề viết GT, KL của bài 17 SGK - GV gắn bảng phụ vẽ hình bài 17 lên bảng - H.dẫn Hs phân tích bài toán để tìm hướng c/m - Muốn c/m DE // BC ta cần có điều gì? Tại sao? - Theo đề bài , Tại sao? - Theo đề bài , Tại sao? - Để có ta cần có điều gì? Gt bài toán có đáp ứng điều này chưa? Vì sao? -YCHS trình bày lại c/m. - Nêu các kiến thức đã vận dụng để làm bài 17 SGK HS quan sát hình vẽ tóm tắt gt và kl bài toán GT: ABC AM : trung tuyến MD; ME: đường p/giác KL: DE // BC HS thảo luận lập sơ đồ phân tích đi lên theo gợi ý AM : trung tuyến (gt) (MD; ME: p/giác) ; BM = MC DE // BC - cá nhân dựa vào sơ đồ phân tích trình bày chứng minh. HSK: lên bảng giải - Lớp nhận xét - Các kiến thức đã vận dụng: t/c đường phân giác, đ/lí Talét (đảo),... Bài 17 SGK Bài làm : BM = CM (1) (Vì AM là trung tuyến) Xét DAMB có MD là tia phân giác của Þ (2) (tính chất đường phân giác) Xét DAMC có ME là tia phân giác của Þ (3) (tính chất đường phân giác) Từ (1), (2) & (3) Theo đ/lí đảo của đ/lí Ta lét ta có: DE// BC ( ĐPCM) B A D C x 4. Củng cố: (10 phút) Bài 1. Tính x trong hình vẽ (AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm) Vì AD là đường phân giác của ∆ABC, nên ta có: Þ Þ BD =(cm); CD = BC -BD » 5,8cm B A D E C Bài 2. Cho ∆ABC có AD là đường phân giác. Từ D vẽ AD // AB (E AC). Tính AE, biết AB = 4cm, AC = 6cm. (HSK DE = ?) Ta có AD là đường phân giác của ∆ABC, nên Lại có Þ Þ 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Bài tập về nhà : 19; 21 tr 68 SGK Hướng dẫn: BT 19, 21 trang 68 – SGK. BT 11 trang 63 – SGK: Dùng hệ quả của định lý Ta lét Chuẩn bị bài mới: Khái niệm tam giác đồng dạng - Hai hình như thế nào gọi là đồng dạng với nhau IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 14/01/2019 Tuần: 24 Tiết 42. §4 KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng. - HS hiểu được các bước chứng minh định lý 2. Kỹ năng: HS vận dụng định nghĩa để viết các góc tương ứng, các cạnh tương ứng tỉ lệ; vận dụng hệ quả của định lý Ta lét và định nghĩa hai tam giác để chứng minh tam giác đồng dạng, 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ *Thầy: Bảng phụ, thước thẳng. y C O 2 3 2,5 6 x A B D *Trò: Hiểu các định lý Ta lét và hệ quả cảu định lý đó, chuẩn bị đồ dụng học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Biết AB // CD. Tính x, y a) x = 4 y = 3,75 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm dồng dạng (3 phút) - Quan sát hình 28, hãy nhận xét về hình dạng, kích thước của các hình trong mỗi nhóm? - GV thông tin các hình trong mỗi nhóm là đồng dạng với nhau - Khi nào các hình gọi là đồng dạng với nhau? - Chốt lại khái niệm - HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Các hình trong mỗi nhóm có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau - HS nêu khái niệm về hình đồng dạng. 1. Hình đồng dạng Những hình có hình dạng giống nhau nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng. Hoạt động 2: Tam giác đồng dạng (15 phút) - Treo bảng phụ H.29 và YCHS làm ?1 Tb-Y: Viết các cặp góc bằng nhau? Tb: Tính các tỉ số: rồi so sánh các tỉ số đó? - GV thông tin cho HS, DA’B’C’đồng dạng với DABC HSK: Khi nào, DA’B’C’ đồng dạng với DABC ? - Giới thiệu kí hiệu hai tam giác đồng dạng và tỉ số đồng dạng - Trong bài ?1 DA’B’C’ DABC theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu? HSK: DABC có đồng dạng với DA’B’C’ không? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu? - Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau không? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu? + Tỉ số các cạnh tương ứng bằng bao nhiêu + Các góc tương ứng ntn? - GV rút ra t/c 1 - DA’B’C’ DABC theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu? + Xác định tỉ số đồng dạng trong mỗi trường hợp - Rút ra t/c 2 - GV nêu tính chất 3 (thừa nhận) - Quan sát hình 29 tr 69, trả lời YC ?1 a) DA’B’C’ và DABC có Â’ = Â ; b) - Nêu định nghĩa Tb-Y: Nhắc lại định nghĩa hai tam giác đồng dạng - Cá nhân trả lời - DABC DA’B’C’ theo tỉ số k = 2 - DA’B’C’ = DABC (c.c.c) Þ Â’ = Â ; và =1 Þ DA’B’C’ DABC - Nếu DA’B’C’ DABC thì DABC DA’B’C’ có: Vậy: DABC DA’B’C’ theo tỉ số - Ghi nhớ tính chất 2 SGK Tb-Y: nhắc lại tính chất 3 SGK 1. Tam giác đồng dạng a) Định nghĩa Tam giác A’B’C’ được gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu : Â’ = Â ; Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC được ký hiệu là : DA’B’C’ DABC Tỉ số các cạnh tương ứng = k (k gọi là tỉ số đồng dạng) b) Tính chất Tính chất 1 Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó Tính chất 2 Nếu D A’B’C’ DABC Thì DABC DA’B’C’ Tính chất 3 Nếu DA’B’C’ A’’B’’C’’ và DA’’B’’C’’ DABC thì DA’B’C’ DABC Do tính chất 2 ta nói hai tam giác A’B’C’ và ABC đồng dạng (với nhau) Hoạt động 3: Định lý (12 phút) A B C M N a - YCHS làm ?3 - Áp dụng hệ quả định lý Talét cho DABC ta có các góc và các cạnh tương ứng quan hệ như thế nào? HSK: hai tam giác AMN và ABC có đồng dạng với nhau không? - Nêu định lý - Hướng dẫn HS chứng minh + MN // BC, so sánh các góc của 2 tam giác + Tỉ số các cạnh tương ứng - YCHS nhắc lại định lý - Vẽ hình 31, các tam giác AMN và ABC có đồng dạng không? - Nêu chú ý - Từng HS vẽ hình và trả lời theo gợi ý Tb-Y: Nhắc lại hệ quả định lý Talet - Cá nhân trả lời. Lớp nhận xét - HS xác định GT và KL - Cá nhân trả lời theo gợi ý Tb-Y: Nhắc lại GT và KL của định lý - Thảo luận trả lời, rút ra chú ý SGK 2. Định lý Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. DABC, MN//BC GT M Î AB ; N Î AC KL DAMN DABC Chứng minh Xét DABC vì MN // BC Nên DAMN và DABC có =;= (đv) Â góc chung. Theo hệ quả định lý Talet DAMN và DABC có : Vậy DAMN DABC Chú ý : SGK 4. Củng cố: (5 phút) 1. Bài 23 tr 41 (sgk) a : Đúng ; b : Sai , chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng bằng 1 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học định nghĩa và tính chất của tam giác đồng dạng, nhớ được GT và KL định lý - Làm bài tập: 24, 25 trang 72. HSK làm thêm bài 27 tr 72 Hướng dẫn: +BT 24 – Vận dụng T/c hai tam giác đồng dạng +BT 25: Vận dụng định lý bài 4 + BT 27 Vận dụng định nghĩa và định lý bài 4. Chuẩn bị bài mới: Luyện tập – Giải các bài tập về nhà IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Ký duyệt của tổ trưởng tuần 24 Ngày 19/01/2019 TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_24_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_t.doc