Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức: Củng cố 2 quy tắc biến đổi BPT tương đương và các bước giải BPT bậc nhất một ẩn.

- Kỹ năng

+ Luyện tập cách giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn

+ Luyện tập cách giải một số BPT quy về được BPT bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.

- Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, lập luận chặt chẽ trong quá trình làm toán.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

- Phẩm chất: có tính trung thực; chăm chỉ, vượt khó; tích cực, chủ động học hỏi.

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được YC của đề bài, kiến thức liên quan

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Đề xuất được cách giải

- Năng lực hợp tác nhóm: cá nhân nêu nhận thức về bài toán (YC vfa cách giải), nhóm thảo luận thống nhất cách làm 

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: thực hiện thành thạo các phép tính, vận dụng được các phép biến đổi

doc 6 trang Khánh Hội 16/05/2023 720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 15/3/2019 
Tiết thứ 63 đến tiết thứ 64 Tuần: 31
Tiết 63. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức: Củng cố 2 quy tắc biến đổi BPT tương đương và các bước giải BPT bậc nhất một ẩn.
- Kỹ năng: 
+ Luyện tập cách giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn
+ Luyện tập cách giải một số BPT quy về được BPT bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
- Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, lập luận chặt chẽ trong quá trình làm toán.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Phẩm chất: có tính trung thực; chăm chỉ, vượt khó; tích cực, chủ động học hỏi.
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Xác định được YC của đề bài, kiến thức liên quan
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Đề xuất được cách giải
- Năng lực hợp tác nhóm: cá nhân nêu nhận thức về bài toán (YC vfa cách giải), nhóm thảo luận thống nhất cách làm 
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: thực hiện thành thạo các phép tính, vận dụng được các phép biến đổi
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: thước, bảng phụ bài 34/48
- Học sinh: Ôn tập hai qui tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diển tập nghiệm bất phương trình trên trục số. thước thẳng.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp - 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh: 5 phút
Giải và biểu diễn tập nghiệm của BPT sau trên trục số
Tb-Y: 5x + 2 ≥ 7 (x ≥ 1
Tb: 5 - x 9)
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Giải các bất phương trình (15 phút)
Mục đích của hoạt động: Giải được các BPT dạng đơn giản
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Giải được các bài tập đã cho
Cách thức hoạt động: 
Xuất phát: Để giải BPT ta làm như thế nào?
Luyện tập:
- Nêu bài 23a,b/47; 24bd/47
- YCHS nêu cách giải 
- Chốt lại cách giải và nhắc lại các kiến thức liên quan
+ Các phép biến đổi cho từng bước giải
+ Cách biểu diễn tập nghiệm
+ Sai sót khi mắc phải
- Gọi HS lên bảng giải
- Theo dõi, nhận xét và nhắc nhở các sai sót (nếu có)
- Bài 25 bc/47 thực hiện tương tự
- HS tìm hiểu đề và nêu cách giải
- Lớp thảo luận và thống nhất cách giải cho từng bài
- 4 HS lên bảng giải
Tb-Y: giải 23a,b
Tb: 24bd
- Cá nhân làm bài và nhận xét
- HS Tb-K lên bảng giải
- Cá nhân làm bài và nhận xét
Bài 1. Bài 23/47
Vậy tập nghiệm của BPT là 
Vậy tập nghiệm của BPT là {x / x ≤ 2,5}
Bài 2. Bài 24/47
Vậy tập nghiệm của BPT là {x / }
Vậy tập nghiệm của BPT là {x / x ≥ 3}
Bài 3. Bài 25/47
 Vậy tập nghiệm của BPT là {x / }
Vậy tập nghiệm của BPT là {x / }
Kết luận của GV: Lư ý khi chuyển vế - đổi dấu hạng tử; nhân 2 vế với âm BPT đổi chiều
Hoạt động 2: Tìm x và tìm sai lầm trong lời giải (22 phút)
Mục đích của hoạt động: Giải bài toán toán quy về giải BPT
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Giải được các bài tập đã cho
Cách thức hoạt động:
Xuất phát: Có thể vận dụng giải BPT vào bài toán khác không? (tìm x, tìm điều kiện để giá trị biểu thức thỏa ĐK cho trước)
Luyện tập:
- Nêu bài 29ab/48; .
+ Đề bài toán yêu cầu gì?
+ Thể hiện biểu thức không âm thông qua BPT nào?
+ Giải BPT 2x – 5 0 ta có tìm được x không?
+ Biểu thức -3x không lớn hơn biểu thức -7x + 5 được thể hiện qua BPT nào? Để trả lời YC đề bài ta phải làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng giải
- Nhận xét, sửa sai.
- Nêu bài 31ab
- GV chốt lại cách giải
- Theo dõi, nhận xét và củng cố kiến thức vận dụng
- Treo bảng phụ bài 34
- YCHS nêu sai lầm trong lời giải
- Củng cố lại các phép biến đổi BPT
- HS tìm hiểu đề bài và nêu cách giải.
+ BPT 2x – 5 0
+ Giải BPT 2x – 5 0 ta tìm được x
+ -3x -7x + 5
+ Giải BPT -3x -7x + 5 ta tìm được x
Tb-Y: giải 29a
HSK: giải 29b
- Cá nhân làm bài và nhận xét
- HS tìm hiểu đề và nêu cách giải
Tb-K: giải 29ab
- Cá nhân làm bài và nhận xét
- HS xác định YC bài toán 
- HS đứng tại chỗ nêu sai lầm và sửa chữa để tìm nghiệm của BPT
- Lớp nhận xét
Bài 4. Bài 29/48
Tìm x:
a) 2x – 5 ≥ 0 Û 2x ≥ 5
 Û x ≥ 2,5 
 Vậy với x ≥ 2,5, biểu thức 2x – 5 là không âm
b) -3x ≤ -7x + 5Û 4x ≤ 5 
 Û x ≤ 1,24 
Vậy với x ≤ 1,25, biểu thức -3x không lớn hơn biểu thức 
 -7x + 5 
Bài 5. Bài 31/48
Vậy tập nghiệm của BPT là {x / x < 0}
Vậy tập nghiệm của BPT là {x / x > -4}
Bài 6. Bài 34/49
a) Sai lầm đã coi – 2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ vế trái sang vế phải thành +2
b) Sai lầm khi nhân cả hai vế với nhưng không đổi chiều BPT
Kết luận của GV: Vận dụng BPT giải bài toán liên quan
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: 2 phút
Mục đích: Giải được BPT
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà: 30; 31cd. HSK làm thêm bài 32 - SGK. 
Hướng dẫn: Bài 32 – bỏ dấu ngoặc đằng trước ngoặc có dấu “-“. Các bài còn lại thực hiện tương tự bài đã giải
Chuẩn bị bài mới: “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” - Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Câu hỏi, bài tập:
+ Nhắc lại các quy tắc biến đổi BPT
+ Để giải các BPT và BPT đưa được về dạng bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào?
+ Chỉ ra các nguyên nhân sai sót khi giải BPT trong luyện tập
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
....................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
....................................................................................................................................................
Tiết 64. §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TRUYỆT ĐỐI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Củng cố định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số và biết vận dụng định nghĩa này để bỏ dấu giá trị tuyệt đối của các biểu thức có dạng và dạng .
+ Biết cách giải PT chứa dấu giá tuyệt đối dạng với a, b, c, d là những hằng số
- Kỹ năng: 
+ Rèn kỹ năng bỏ dấu giá trị tuyệt đối các biểu thức dạng và dạng 
 + Giải được PT chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng 
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, logic.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Phẩm chất: có tính trung thực; chăm chỉ, vượt khó; tích cực, chủ động học hỏi.
- Năng lực tự học, đọc hiểu: biết sử dụng kiến thức đã học vào tình huống mới, biết được cách giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: thực hiện được giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Năng lực hợp tác nhóm: thảo luận trả lời theo gợi ý
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: thực hiện được các phép biến đổi để giải PT
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước thẳng
- Học sinh: Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trật tự của lớp - 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ và việc chuẩn bị bài mới của học sinh: 5 phút
Tb-Y: Giải và biểu diễn tập nghiệm BPT 4x – 7 > 2x + 9 trên trục số
2x – 7 > 4x + 9 2x – 4x > 9 + 7 -2x > 16 x < -8
Tb: Tìm x để giá trị của biểu thức 2x – 3 không dương 
 2x – 3 ≤ 0 2x ≤ 3 x < 1,5
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (10 phút)
Mục đích của hoạt động: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: làm được ?1
Cách thức hoạt động:
Xuất phát: , Hệ thức đã cho có tên gọi là gì? Cách giải PT này như thế nào? Bài học hôm nay sẽ làm rõ vấn đề đó.
Tiếp nhận kiến thức:
- Tính: |12| ; ; | 0 |
- Hãy nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số.
- GV ghi tóm tắt định nghĩa
Luyện tập:
- Cho biểu thức |x - 3|. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi: b) x ³ 3
Gợi ý: Với x ³ 3, biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối có trị như thế nào? theo định nghĩa ta có được điều gì?
- YCHS làm ví dụ 1a 
+ YC đề bài
+ Cách giải
- Theo dõi, nhận xét
- YCHS thực hiện ví dụ 1b khi x < 0
- GV củng cố lại cách làm
- YCHS làm ?1
- YCHS tìm hiểu đề bài
- YCHS hoạt động nhóm nhỏ làm ?1
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
- Nhận xét, củng cố cách bỏ giá trị biểu thức
Tb-Y:
|12| = 12; = ; | 0 | = 0
- Vài HS nêu định nghĩa
- HS thảo luận, thực hiện theo gợi ý 
a) Nếu x ³ 3 Þ x - 3 ³ 0
Þ | x - 3 | = x - 3
b) Nếu x < 3 Þ x - 3 < 0
Þ | x - 3 | = 3 - x
- Xác định YC đề bài
+ Nêu và trình bày cách làm 
- Tìm hiểu ví dụ b và trả lời 
x 0
B = 4x + 5 - 2x = 2x + 5 
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện 2 nhóm (HSK) lên bảng giải
- Lớp nhận xét
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Ví dụ 1: (sgk)
?1
a) C = |-3x |+ 7x - 4 khi x 0
Khi x 0, ta có -3x ≥ 0
 nên |-3x| = -3x
Vậy C = -3x + 7x – 4 
 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + |x - 6| khi x < 6
Khi x < 6, ta có x – 6 < 0
Nên |x - 6| = - (x - 6) = 6 – x
Vậy D = 5 - 4x + 6 - x 
 = 11 - 5x
Kết luận của GV: Bỏ được dấu trị tuyệt đối của biểu thức
Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (27 phút)
Mục đích của hoạt động: Biết cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Làm được ?2
Cách thức hoạt động:
Xuất phát: để giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối làm ntn?
Tiếp nhận kiến thức:
- Nêu ví dụ 2 
Gợi ý:
+ Với |3x|, khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối thì ta phải xét các trường hợp nào với điều kiện của x?
+ Với mỗi điều kiện của x, ta được PT nào?
+ Giải các PT tìm được, đối chiếu với ĐK kết luận nghiệm của PT
- GV nhắc lại cách giải và giải đáp thắc mắc của HS
- Ví dụ 2 - thực hiện tương tự
- YCHS thảo luận nhóm 2 HS làm 
- Hãy nhắc lại các bước giải?
+ Bỏ dấu giá trị tuyệt đối
+ Trong từng trường hợp, giải các (2) PT tương ứng 
+ Kết luận nghiệm: Giá trị của ẩn tìm được thỏa mãn ĐK là nghiệm của PT 
- Theo dõi HS giải và uốn nắn các sai sót
- Cá nhân tìm hiểu ví dụ 2 và trả lời theo gợi ý nắm cách giải
+ x ≥ 0 và x < 0
 x + 5 = 3x + 1 với x -5
 -x – 5 = 3x + 1
Tb: 2 HS lên bảng giải PT. KL nghiệm của PT
- Thực hiện tương tự ví dụ 1
-Lớp nhận xét
-HS tự nghiên cứu VD3
Tb: Nhắc lại các bước giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
HSK: lên bảng giải
- Lớp nhận xét
2. Giải một số PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ 2: (sgk)
Ví dụ 3: (sgk)
?2
a) |x + 5| = 3x + 1
Ta có: |x + 5| = x + 5 
khi x + 50 hay x -5
 |x + 5| = -x - 5 
khi x + 5 < 0 hay x <-5
Giải các PT 
1) x + 5 = 3x + 1 với x -5
2x = 4
x = 2 (nhận)
2) –x – 5 = 3x + 1 với x < -5
 4x = -6
 x = -1,5 (loại)
Vậy PT đã cho có một nghiệm là x = 2
b) |-5x| = 2x + 21
Ta có: |-5x| = -5x khi x 0
 |-5x| = 5x khi x > 0
Giải các PT
1) -5x = 2x + 21 với x 0
 x = -3 (nhận)
2) 5x = 2x + 21 với x > 0
 x = 7 (nhận)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = -3 ; x2 = 7
Kết luận của GV: Xét các trường hợp của ẩn để giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
4. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: 2 phút
Mục đích: giải BPT chứa dấu giá trị tuyệt đối
-Xem lại các bài tập đã giải
- Bài tập: 35bc, 36a, 37a trang 51, Bài 38, 39, 40 trang 53. HSK làm thêm 41ab (sgk)
+ Định nghĩa BĐT, BPT
+ Các phép biến đổi BPT
+ Biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số
Cách thức: Làm bài tập theo hướng dẫn
Sản phẩm: kết quả làm btvn
Chuẩn bị bài mới: Ôn tập chương IV - Xem trước ôn tập chương I
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- Câu hỏi, bài tập:
+ Khi giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối ta cần phải thực hiện mấy bước? Đó là bước nào?
- Giáo viên tổng kết đánh giá giờ dạy: ......................................................................................
....................................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm
- Các ưu, nhược điểm sau khi tổ chức dạy học: ........................................................................
....................................................................................................................................................
- Hướng khắc phục cho tiết học tiếp theo: ................................................................................
....................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ trưởng tuần 31
Ngày ................................
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_31_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tun.doc