Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 1+2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

      Biết được vai trò, nhiệm vụ quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.

     2. Kỹ năng:

          - Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật.

     3. Thái độ:

          - Có hứng thú, yêu thích học môn CN.

II. CHUẨN BỊ:

Thầy: - Hình 1 SGK phóng to trang 5.

                - Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.

Trò:        - Xem trước bài 1.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

  1. Ổn định tổ chức lớp: (1’ )
  2. Kiểm tra bài cũ: (không có)
  3. Nội dung bài mới:

  Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ ntn chúng ta học bài này sẽ rõ.

doc 8 trang Khánh Hội 15/05/2023 1160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 1+2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 1+2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 1+2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 1 - Tiết: 1	Ngày soạn:6/8/2018
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 Biết được vai trò, nhiệm vụ quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
 2. Kỹ năng:
 - Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật.
 3. Thái độ:
 - Có hứng thú, yêu thích học môn CN.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: - Hình 1 SGK phóng to trang 5.
	 	- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
Trò: 	- Xem trước bài 1.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức lớp: (1’ )
Kiểm tra bài cũ: (không có)
Nội dung bài mới:
 Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ ntn chúng ta học bài này sẽ rõ.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt. ( 9’)
I. Vai trò của trồng trọt:
- Em hãy QS hình 1 SGK, ở mỗi hình a, b, c, d cho biết trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành CN chế biến, ngành thương mại? cho VD.
- GVgiải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt. (đối với HS yếu), (đối với HS K-G tự giải thích)
- GVgiảng giải: 
+ Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn,
+ Cây thực phẩm như rau,quả,
+ Cây CN là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè,
- Em hãy kể 1 số loại cây lương thực, thực phẩm, cây CN trồng ở địa phương.
THBVMT : Trồng trọt có vai trò lớn trong điều hòa không khí, cải tạo môi trường
- HS QS hình và trả lời:
à Vai trò của trồng trọt là:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. (hình a)
- Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b)
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. 
(hình c)
- Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d)
- Học sinh cho ví dụ.
- Học sinh ghi bài.
1. Cung cấp: Lương thực, thực phẩm cho con người.
 2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
 3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
 4. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dungcơ bản
HĐ 2: Nhiệm vụ của trồng trọt. ( 13’)
Yêu cầu: Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Dựa vào vai trò của trồng trọt, em hãy thảo luận để xác định 6 nhiệm vụ SGK nhiệm vụ nào là của trồng trọt? (HS K-G)
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt?
- HS chia nhóm, thảo luận và trả lời:
à Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6.
à Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó:
+ Nvụ 3: Thuộc lĩnh vực cnuôi.
+ Nvụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
HĐ 3: Tìm hiểu những biện pháp sử dụng để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. ( 18’)
III. Để thực hiện nvụ của T2, cần sử dụng những biện pháp gì?
- YC HS, quan sát và hoàn thành bảng. (Với lớp A) các lớp còn lại GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng
- HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. Trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sug
- Tăng diện tích cây trồng.
- Tăng sản lượng nông sản.
- Tăng năng suất, chất lượng nông sản
Một số biện pháp
Mục đích
- Khai hoang, lấn biển.
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích.
- Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
Ø Tăng diện tích đất canh tác.
Ø Tăng sản lượng nông sản.
 Ø Tăng năng suất cây trồng.
- Giáo viên nhận xét.
+ Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì?
+ Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao?
è Ta cần có những biện pháp nào để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt?
- Khai hoang lấn biển.
=>THBVMT: Vừa phát triển tăng sản lượng, vừa tránh làm mất cân bằng môi trường sinh thái
à Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng.
à Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau.
 4. Củng cố: ( 2’) Trồng trọt có vai trò gì? Ngành trồng trọt phải làm gì để đáp ứng được những vai trò đó?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà ( 2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc bài 2 tìm hiểu đất trồng là gì, gồm những thành phần nào, đất khác đá ở điểm nào?
IV. Rút kinh nghiệm: 
.
 Tuần: 1 - Tiết: 2	Ngày soạn: 6/08/2018
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐÂT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết được thế nào là đất trồng, thành phần của đất trồng.
 2. Kỹ năng: Nắm được tính chất của đất trồng, TP của đất trồng.
 3. Thái độ: Có hứng thú, yêu thích học môn CN.
II. CHUẨN BỊ: 
Thầy: - Hình 2 SGK phóng to trang 7.
	 - Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
	Trò: -	Xem trước bài 2.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
- Nhiệm vụ của trồng trọt của địa phương em hiện nay là gì?
Nội dung bài mới:
HĐ của thây 
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là đất trồng. ( 23’)
I. Khái niệm về đất trồng:
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao?
+ Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chỗ nào?
- GV giải thích quá trình đá biến đổi thành đất
- HS đọc thông tin và trả lời:
à Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm.
à Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được.
à Đất trồng ≠ với đá ở chỗ đất trồng có độ phì nhiêu.
1. Đất trồng là gì?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm.
- QS hình 2, thảo luận nêu điểm giống và khác nhau giữa 2 hình?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
=>THBVMT: Môi trường đất ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh trưởng phát triển của cây trồng dẫn đến năng suất thấp
+ Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao?
- Y cầu HS rút ra kết luận về vai trò của đất (HSG-K)
- HS thảo luận nhóm:
+ Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững.
à Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn.
2. Vai trò của đất trồng:
Đất trồng là môi trường cung cấp 
nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng vững
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 2: Tìm hiểu về thành phần của đất trồng. ( 14’)
Yêu cầu: Biết được thành phần của đất trồng.
II. Thành phần của đất trồng.
- Ycầu HS đọc thông tin mục II, qsát sơ đồ 1. Thảo luận hoàn thành bảng SGK/8.
+ Treo sơ đồ câm ( sơ đồ 1)
- Nêu TP của đất trồng?
- Em hãy phân biệt các thành phần của đất? 
- Ý nghĩa của mỗi thành phần đất trồng đối với cây trồng ?
- Đọc thông tin mục II, qsát sơ đồ 1 Thảo luận hoàn thành bảng SGK/8.
+ 1 em hoàn thành sơ đồ câm, 1 em hoàn thành bảng SGK/8.
Ø Phần khí – cung cấp o2 cho cây hô hấp.
Ø Phần rắn -  chất d2.
Ø Phần lỏng -  nước.
- Đất trồng gồm 3 phần :
+ Phần khí: cung cấp ôxi cho cây hô hấp
+ Phần rắn (chất vô 
 cơ, chất hữu cơ): . Chất dinh dưỡng
+ Phần lỏng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất.
4.Củng cố: ( 2’)
- Đất trồng là gì? Có tầm quan trọng ntn đối với đời sống của cây?
- Đất trồng gồm những thành phần nào, mỗi phần có vai trò ntn đối cây trồng?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà ( 2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. 
- Đọc bài 3. Tìm hiểu đất chua là gì, đất kiềm là gì, đất trung tính là gì?
+ Đất nào có khả năng giữ nước và muối khoáng, vì sao? Đất phì nhiêu là gì?
IV. Rút kinh nghiệm:
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Duyệt tuần 1
Ngày: / 8/ 2018
Tuần: 2 - Tiết: 3	Ngày soạn: 13/08/2018
BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Thành phần cơ giới của đất.
 - Khái niệm về tính chất của đất trồng (độ chua, độ kiềm của đất). 
 2. Kỹ năng: - Tìm hiểu các tính chất của đất trồng..
 - Nắm được tính chất của đất trồng, khả năng giữ nước của đất trồng.
 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. CHUẨN BỊ:
	Thầy: Đất, bảng con. Phiếu học tập cho học sinh.
	Trò: Xem trước bài 3. Tìm hiểu biện pháp cải tạo đất phèn ở địa phương.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định tố chức lớp: ( 1’)
Kiểm tra bài cũ: 
Nội dung bài mới:	Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần
biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?( 7’)
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
KTBC: Đất trồng gồm những thành phần nào? phần rắn của đất được cấu tạo bởi những thành phần nào?
- (Mở rộng HSG-K) Thành phần cơ giới của đất đc tạo bởi những hạt gì và có kích thước là bao nhiêu?
+ Thành phần cơ giới của đất là gì?
+ Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại?
- Giảng thêm: Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ,
- Đọc thông tin và trả lời:
à Bao gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ.
à Gồm có các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon (bột, bụi) (0,002 – 0,05 m) và sét (<0,002 mm).
à Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất.
à Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét.
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành 3 loại chính: Đất cát, đất thịt, đất sét.
HĐ 2: Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. ( 9’)
II. Độ chua, độ kiềm của đất: 
- YC HS đọc thông tin mục II và hỏi:
+ Người ta dùng độ pH để làm gì?
+ Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
 -GV bổ sung: Độ pH dao động từ 0 đến 14.
+ Em hãy cho biết người ta XĐ độ chua, độ kiềm của đất nhằm MĐ gì?
- Đọc thông tin và trả lời:
à Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
à Với các giá trị:
+ Đất chua: pH<6,5.
+ Đất kiềm: pH> 7,5.
+ Đất trung tính: pH = 6,6-7,5.
à Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định.
- Độ PH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Trị số PH được dao động từ 0->14.
+PH đất chua.
+ PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.
 + PH > 7.5 đất kiềm.
- Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo .
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
- GV bổ sung: Biện pháp làm ↓ độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí. Nếu đất kiềm ta nên bón phân N,P,K.
- Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào?
=>THBVMT: Cần bón vôi, phân hóa học hợp lý để trung hòa độ chua của đất
HĐ 3: Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. ( 12’)
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất:
- YC 1 HS đọc to thông tin mục III SGK. chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng SGK.
- Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
(Đối với HS yếu hướng dẫn trả lời)
+ Sau khi hoàn thành bảng các em có nhận xét gì về đất?
- GV giảng thêm: 
 Để giúp ↑ khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ.
- HS đọc to. Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung.
à Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
à Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt
 Là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé và càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao.
HĐ 4: Hiểu được thế nào là độ phì nhiệu của đất? ( 11’)
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- YC HS đọc thông tin mục IV
+ Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển ntn?
+ Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào?
- Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu.
- Có thể phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng chưa hẳn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa cho năng suất cao.
+ Vậy đất phì nhiêu là đất như thế nào?(Hướng dẫn HS Yếu)
=>THBVMT: Do chặt phá rừng làm đất bị xói mòn, rửa trôi và mất độ phì nhiêu vì vậy phải trồng cây gây rừng tránh sói mòn đất.
+ Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa?
- Đọc thông tin trả lời:
à Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây.
à Còn cần các yếu tố khác như: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi.
- Đất phì nhiêu là đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây.
- Ngoài độ phì nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt 
 => Năng suất cao
4. Củng cố: ( 3’)
	- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
	- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
	- Độ phì nhiêu của đất là gì?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà ( 2’)
	Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 6: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo đất chua, đất mặn, đất bạc màu.
IV. Rút kinh nghiệm: 
......................................
Tuần: 2 - Tiết: 4	Ngày soạn:13/08/2018
BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Cách sử dụng đất hợp lí
 2. Kỹ năng: 
 - Tìm hiểu các phương pháp cải tạo đất..
 - Nắm được biện pháp cải tạo đất trồng.
 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. 
II. CHUẨN BỊ:
	- Thầy: + Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to.
	 + Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh.
	- Trò:	 Xem trước bài 6.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
3. Nội dung bài mới: Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông , lâm nghiệp nhưng đất kg phải là nguồn tài nguyên vô tận. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ?
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất hợp lí.
( 16’)
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
?Em có nhận xét gì về mức tăng dân số hiện nay với diện tích đất?
?Dân số tăng có tác động như thế nào tới đất trồng?
+ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
 - Treo bảng phụ, Yêu cầu HS hoàn thành bảng 
- Tổng hợp ý kiến đưa ra đáp án.
- HS đọc thông tin và trả lời:
à Dân số tăng nhanh diện tích đất trồng có hạn.
à Dân số tăng, nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng nhu cầu sử dụng đất tăng
àĐể đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho con người
- HS chia nhóm, thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung ( HSG-K), HSY không cần hoàn thành bảng
Sử dụng đất hợp lý để tăng năng suất cây trồng và duy trì độ phì nhiêu của đất
- THBVMT: Ngoài những nguyên nhân trên còn do tập quán canh tác lạc hậu đốt phá rừng, lạm dụng các loại phân hóa học, thuốc BVTV làm cho đất bị xấu đi.
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cơ bản
HĐ 2: Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
( 21’)
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
+ Tại sao ta phải cải tạo đất?
- Giới thiệu 1số loại đất cần cải tạo ở nước ta:
+ Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
+ Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói,..)
+ Đất phèn: Đất rất chua chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng.
THMT: Nguyên nhân nào làm cho đất xấu và nguy cơ diện tích đất xấu ngày càng tăng? Từ đó ta có những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ntn
- Treo bảng và kềt hợp quan sát hình 3,4,5. (đối với HS yếu không cần hoàn thành bảng SGK/15)
+ Qua đó thì cho biết những biện pháp nào thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất?
HSG: Liên hệ các biện pháp cải tạo đất ở địa phương? Em đã làm gì để cải tạo và bảo vệ đất vườn ở gia đình để tăng độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường?
à Vì có những nơi đất có những tính chất xấu như: chua, mặn, bạc màu nên cần phải cải tạo mới sử dụng có hiệu quả được.
Ø Vì sự gia tăng dân số; tập quán canh tác lạc hậu, kg đúng kỹ thuật; đốt phá rừng tràn lan; lạm dụng phân hóa học và TBVTV,
- Nhóm thảo luận và hoàn thành bảng.
à Các biện pháp thường dùng: canh tác, thuỷ lợi, bón phân.
Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là canh tác, thuỷ lợi và bón phân.
4. Củng cố: (2 phút)
 - Vì sao phải cải tạo đất? Người ta dùng biện pháp nào để cải tạo đất? Liên hệ địa phương (HSK-G) 	
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà ( 2’)
 Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 7: Tìm hiểu các loại phân bón thường dùng ở địa phương.
Duyệt tuần 2
Ngày: /08/2018
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................
...............
.....................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_truong_thc.doc