Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học THCS - Sở GD&ĐT Lâm Đồng
Bài 1: (6 điểm) PHẦN TỬ YÊN NGỰA
Cho mảng 2 chiều A có kích thước MxN số nguyên. Phần tử A[i,j] được gọi là phần tử yên ngựa nếu nó là phần tử nhỏ nhất trong hàng i đồng thời là phần tử lớn nhất trong cột j.
Em hãy lập chương trình tìm phần tử yên ngựa của mảng A.
Dữ liệu vào: cho file PTYN.INP gồm:
Dòng đầu tiên gồm 2 số M, N (0 ≤ M,N ≤100)
M dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm có N số nguyên của mảng A
(các giá trị cách nhau ít nhất 1 khoảng cách).
Dữ liệu ra: ghi ra file PTYN.OUT vị trí của các phần tử yên ngựa (nếu có) hoặc dòng thông báo “Không có phần tử yên ngựa”.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học THCS - Sở GD&ĐT Lâm Đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học THCS - Sở GD&ĐT Lâm Đồng
![Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học THCS - Sở GD&ĐT Lâm Đồng Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tin học THCS - Sở GD&ĐT Lâm Đồng](https://s1.giaoandientu.org/f1klt3onkawb57or/thumb/2023/05/16/de-thi-hoc-sinh-gioi-cap-tinh-mon-tin-hoc-thcs-so-gddt-lam-d_TpSv3TPZ7d.jpg)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang, gồm 3 bài) KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn : TIN HỌC - THCS Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 18/2/2011 Cấu trúc đề thi: STT Tên bài Tên file bài làm Tên file INPUT Tên file OUTPUT 1 PHẦN TỬ YÊN NGỰA PTYN.PAS PTYN.INP PTYN.OUT 2 TỔNG CÁC SỐ FIBONACI FIBO.PAS FIBO.INP FIBO.OUT 3 CHỌN PHẦN THƯỞNG PTHUONG.PAS PTHUONG.INP PTHUONG.OUT Bài 1: (6 điểm) PHẦN TỬ YÊN NGỰA Cho mảng 2 chiều A có kích thước MxN số nguyên. Phần tử A[i,j] được gọi là phần tử yên ngựa nếu nó là phần tử nhỏ nhất trong hàng i đồng thời là phần tử lớn nhất trong cột j. Em hãy lập chương trình tìm phần tử yên ngựa của mảng A. Dữ liệu vào: cho file PTYN.INP gồm: Dòng đầu tiên gồm 2 số M, N (0 ≤ M,N ≤100) M dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm có N số nguyên của mảng A (các giá trị cách nhau ít nhất 1 khoảng cách). Dữ liệu ra: ghi ra file PTYN.OUT vị trí của các phần tử yên ngựa (nếu có) hoặc dòng thông báo “Không có phần tử yên ngựa”. Ví dụ: PTYN.INP PTYN.OUT 3 3 15 3 9 55 4 6 76 1 2 (2,2) Hoặc : PTYN.INP PTYN.OUT 3 3 15 10 5 55 4 6 76 1 2 Khong co phan tu yen ngua Bài 2: (7 điểm) TỔNG CÁC SỐ FIBONACI Dãy Fibonaci là dãy gồm các số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, .... được xác định bởi công thức sau: F1=1, F2=1, Fi=Fi-1+Fi-2 với i>2. Em hãy biểu diễn một số tự nhiên N thành tổng của ít nhất các số Fibonaci khác nhau. Dữ liệu vào: cho file FIBO.INP chứa số N (N ≤ 2000000000) Dữ liệu ra: ghi ra file FIBO.OUT biểu diễn số N thành tổng của ít nhất các số Fibonaci khác nhau. Ví dụ: FIBO.INP FIBO.OUT 129 129 = 89 + 34 + 5 + 1 Hoặc FIBO.INP FIBO.OUT 8 8 = 8 Bài 3: (7 điểm) CHỌN PHẦN THƯỞNG Trong kỳ thi học sinh giỏi môn Tin học, em là người đạt giải đặc biệt. Ban tổ chức cho phép em chọn các phần thưởng cho mình. Các phần thưởng xếp thành một dãy được đánh số từ 1 đến N (0 ≤ N ≤ 10000), phần thưởng thứ i có giá trị là ai (1 ≤ ai ≤ 100). Em được phép chọn các phần thưởng cho mình theo nguyên tắc không chọn 3 phần thưởng liên tiếp nhau trong dãy. Viết chương trình để máy tính hướng dẫn em chọn các phần thưởng sao cho tổng giá trị của các phần thưởng nhận được là lớn nhất. Dữ liệu vào: cho file PTHUONG.INP gồm các dòng: Dòng đầu tiên là số phần thưởng N N dòng tiếp theo lần lượt là giá trị của các phần thưởng. Dữ liệu ra: ghi ra file PTHUONG.OUT gồm các dòng: Dòng đầu tiên ghi tổng giá trị lớn nhất của các phần thưởng đã chọn Dòng tiếp theo ghi vị trí của các phần thưởng đã chọn theo thứ tự tăng dần. Ví dụ: PTHUONG.INP PTHUONG.OUT 5 6 9 1 3 5 23 1 2 4 5 Hoặc PTHUONG.INP PTHUONG.OUT 7 6 9 1 3 5 10 4 32 1 2 4 6 7 ----------HẾT---------- Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Giám thị 1: Ký tên: Giám thị 2: Ký tên:
File đính kèm:
de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_tin_hoc_thcs_so_gddt_lam_d.doc
Dap_an_de_chinh_thuc.doc