Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
PHẦN ĐIỆN TỪ HỌC
Câu 1. Nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều. (Biết)
TL. Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
Câu 2. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nào? (Biết)
TL. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng: nhiệt, quang, từ.
Câu 3. Đo giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều bằng dụng cụ nào? Mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều, kết quả đo có thay đổi không khi ta đổi đổi 2 chốt cắm của chúng? (Biết)
TL. Đo giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều bằng ampe kế và vôn kế xoay chiều có ký hiệu AC (hay ).
Kết quả đo có không thay đổi khi ta đổi đổi 2 chốt cắm của ampe kế và vôn kế xoay chiều khi mắc vào mạch điện xoay chiều.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: VẬT LÝ 9 PHẦN ĐIỆN TỪ HỌC Câu 1. Nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều. (Biết) TL. Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều. Câu 2. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nào? (Biết) TL. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng: nhiệt, quang, từ. Câu 3. Đo giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều bằng dụng cụ nào? Mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều, kết quả đo có thay đổi không khi ta đổi đổi 2 chốt cắm của chúng? (Biết) TL. Đo giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều bằng ampe kế và vôn kế xoay chiều có ký hiệu AC (hay ). Kết quả đo có không thay đổi khi ta đổi đổi 2 chốt cắm của ampe kế và vôn kế xoay chiều khi mắc vào mạch điện xoay chiều. Câu 4. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. (Hiểu) TL. - Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều. Câu 5. Máy phát điện xoay chiều biến đổi năng lượng nào thành năng lượng nào? (Hiểu) TL. Máy phát điện xoay chiều biến đổi cơ năng thành điện năng Câu 6. Nêu cách phân biệt dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều dựa vào tác dụng từ của dòng điện. (Hiểu) TL. Khi cho dòng điện qua nam châm điện: + Nếu nam châm điện chỉ hút hoặc chỉ đẩy thanh nam châm thì dòng điện đó là dòng điện một chiều. + Nếu nam châm điện hút, đẩy thanh nam châm liên tục thì dòng điện đó là dòng điện xoay chiều. Câu 7. Nêu nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế. (Hiểu) TL. Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. Bộ phân chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện nhau quấn trên lõi sắt hay thép pha silic Câu 8. Nêu biện pháp làm giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. (Hiểu) Câu 9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. (Vận dụng) TL. Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến áp thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. Câu 10. Một máy hạ thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 110V, cuộn sơ cấp có 2700 vòng. a) Đây là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? b) Tính số vòng của cuộn thứ cấp. Giải. a) Vì U1 > U2 (220V > 110V), nên đây là máy hạ thế b) Số vòng của cuộn thứ cấp: => (vòng) Câu 11. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, cuộn dây sơ cấp của máy biến thế có 300 vòng, cuộn thứ cấp có 6000 vòng. a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp? b) Đây là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? c) Nếu ở hai đầu của cuộn sơ cấp giảm đi 20V thì hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp lúc này là bao nhiêu? Câu 12. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp 4 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? Câu 13. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 5 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào? Câu 14. Trên cùng một đường dây tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? PHẦN QUANG HỌC Câu 1. Nêu cách nhận biết TKHT. (Biết) (Nêu cách nhận biết TKPK) TL. - Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Chiếu một chùm tia sáng song song theo phương vuông góc với mặt một thấu kính hội tụ thì chùm tia ló hội tụ tại một điểm. Câu 2. Quang tâm, trục chính, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì? (Biết) TL. - Quang tâm là một điểm của thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm đó đều truyền thẳng. - Trục chính là đường thẳng đi qua quang tâm của thấu kính và vuông góc với mặt của thấu kính. - Tiêu điểm là điểm hội tụ trên trục chính của chùm tia ló khi chiếu chùm tia tới song song với trục chính. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua quang tâm. Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm (kí hiệu là f) Câu 3. Nêu đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. (Biết) Câu 4. Kính lúp là gì? TL. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. Câu 5. Mắt có bộ phận chính nào? (Biết) TL. Mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Thể thuỷ tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm, dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống nhờ cơ vòng đỡ nó làm cho tiêu cự của nó thay đổi. - Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật thu được hiện rõ nét. Câu 6. + Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ sẽ được ánh sáng màu gì? (đỏ) + Chiếu chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ sẽ được ánh sáng màu gì? (đỏ) + Khi chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc ánh sáng có màu gì? (Chiếu chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh sẽ không thấy gì, vì tấm lọc màu xanh sẽ hấp thụ hoàn toàn ánh sáng màu đỏ.) Câu 7. (Hiểu) R' Hình i S N' N K r I i' r' R - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Câu 8. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. (Hiểu) TL. *Đối với thấu kính hội tụ: - Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló đi thẳng. - Tia tới đi song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm. - Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. *Đối với thấu kính phân kỳ: - Tia tới song song với trục chính thì tia ló hướng ra xa trục chính và có phương đi qua tiêu điểm. - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. - Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính. Câu 9. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. (Hiểu) TL. - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. - Khi vật đặt rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật. Câu 10. Nêu sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. (Hiểu) TL. Thể thủy tinh của mắt đóng vai trò như vật kính của máy ảnh còn màng lưới đóng vai trò như bộ phận hứng ảnh của máy ảnh. Câu 11. Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. (Hiểu) TL. Đặc điểm của mắt cận: Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường Cách khắc phục: Mắt cận phải đeo kính cận; kính cận là TKPK. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt Câu 12. Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. (Hiểu) TL. - Đặc điểm của tật mắt lão: Mắt lão thường gặp ở người già . Sự điều tiết mắt kém nên chỉ thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần. Điểm Cc xa mắt hơn Cc của người bình thường - Cách khắc phục: là đeo kính lão, một TKHT thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như mắt bình thường Câu 13. Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau, đó gồm các chùm sáng màu nào? Hãy mô tả cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu bằng lăng kính. (Hiểu) TL. - Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu: đỏ, da cam , vàng, lục, lam, chàm, tím - Đặt một lăng kính sao cho 3 cạnh của nó song song với khe sáng trắng. Đặt mắt sau lăng kính và quan sát khe sáng trắng qua lăng kín ta sẽ thấy một dải sáng nhiều màu nằm sát cạnh nhua, trong đó có bảng màu co bản: một mép của dải sáng là màu đỏ, tiếp theo là các màu da cam , vàng, lục, lam, chàm, mép còn lại là màu tím. F O F’ F O F’ F O F’ Hình 1b Hình 1a Hình 1c Câu 14. Vẽ tiếp tia ló ở hình 1a, hình 1c và tia tới ở hình 1b rồi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính vừa vẽ? F O F’ F O F’ Hình 2b Hình 2a Câu 15. Vẽ tiếp tia ló ở hình 2a, hình 1c và tia tới ở hình 1b rồi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính vừa vẽ? Câu 16. Vẽ ảnh của vật sáng tạo bởi các thấu kính như hình vẽ (hình 3) F O F’ Hình 3d F O F’ F O F’ Hình 3b Hình 3a B B A F O F’ Hình 3c B A A B A Câu 17. Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 20cm. a) Mắt người ấy mắc tật gì? b) Người ấy phải đeo thấu kính loại gì ? Khi đeo kính phù hợp thì người ấy sẽ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu ? TL: Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 20cm. a) Mắt người ấy mắc tật cận thị b) Người ấy phải đeo TKPK. Khi đeo kính phù hợp thì người ấy sẽ nhìn rõ được vật ở rất xa (ở vô cực) Câu 18. Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 40cm trở ra. a) Mắt người đó mắc tật gì? b) Để khắc phục tật này, người ấy phải đeo thấu kính có tên gọi là gì ? Mắt kính của người ấy là thấu kính hội tụ hay phân kỳ ? c) Khi nhìn một vật ở xa, người đó có phải đeo kính không ? TL: a) Mắt người ấy mắc tật mắt lão, không nhìn rõ được vật ở gần. b) Người ấy phải đeo kính lão để nhìn rõ nhứng vật ở gần. Mắt kính của người đó là TKHT. c) Khi nhìn một vật ở xa, người đó không phải đeo kính. Câu 19. Mắt của Hoàng là mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 75cm. Mắt của Sơn là mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 50cm a) Mắt của bạn nào bị cận nặng hơn ? b) Mắt kính của hai bạn là TKHT hay PK ? Tiêu cự của các thấu kính đó là bao nhiêu ? TL: a) Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà khi đặt vật ở đó thì mắt vẫn nhìn thấy rõ được. Vậy Sơn bị cận nặng hơn Hoàng vì bạn Sơn nhìn rõ vật ở khoảng cách 50cm, còn Hoàng nhìn rõ vật ở khoảng cách 75cm b) Mắt kính của hai bạn đều là thấu kính phân kỳ. Kính của bạn Hoàng có tiêu cự 75cm, của bạn Sơn là 50cm. Kính đeo sát mắt. Câu 20: Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một TKHT có f = 12cm, A nằm trên trục chính và cách TK một khoảng 16cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB b) Nêu tính chất của ảnh A’B’. A B A’ B’ F’ F O I b) Tính chiều cao của ảnh và xác định khoảng cách từ ảnh tới TK Giải: a) - Hình vẽ - A’B’ là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật b) Tính Chiều cao của ảnh AB Ta có ∆FAB ∆FOI (g.g) hay OI = A’B’ = OI = 6cm. Vậy chiều cao của ảnh là 6cm c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính Ta có ∆OAB ∆OA’B’ (g.g) hay OA’ = Vậy ảnh cách thấu kính 24cm Câu 21. Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có f = 10cm, A nằm trên trục chính, cách thấu kính 8cm. Biết AB cao 2 cm. a) Vẽ ảnh A’B’ theo tỉ lệ và nêu tính chất của ảnh ? b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính c) Tính chiều cao của ảnh Giải: a) Vẽ hình (nêu cách vẽ) b) ∆OAB ∆OA’B’ (1) ∆F’OI ∆F’A’B’ (2) (vì OI = AB) Từ (1) & (2) ta có hay c) Thay AO và A’O vào (1), ta có: => Câu 22. Cholà một trục chính của thấu AB và A’B” lần lượt là vật và ảnh của thấu kính. Biết A’B’ lớn hơn AB hai lần và ngược chiều với AB. a) Thấu kính trên là thấu kính gì ? b) Biết khoảng cách từ AB đến thấu kính là 30cm, tính độ dài tiêu cự của thấu kính. Hướng dẫn: a) Vì ảnh ngược chiều với vật nên TK đã cho là TKHT A B A’ B’ F’ F O I rOAB rOA’B’ => OA’ = 2OA = 60cm rOIF’ rA’B’F’ (vì IO = AB) => A’F’ = 2.OF’ => OA’ – OF’ = 2.OF’ 3.OF’ = OA’ hay 3.OF’ = 60 => OF’ = 20 cm Câu 23. Cho một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 6cm. AB cao 2cm a. Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB và cho biết đặc điểm của ảnh. b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Hướng dẫn: a) A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. F’ F A B I O A’ B’ b) Ta có ∆OAB ∆OA’B’ (g – g) (1) ∆FOI ∆FA’B’ (g – g) (2) (vì OI = AB) Từ (1) & (2) ta có Hay Thay số vào (1) ta có Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 20cm và chiều cao của ảnh là 5cm Câu 24. Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 12cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 12cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB. b) Nêu tính chất của ảnh A’B’. c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính Giải AF O F’ B A’ B’ I a) Hình vẽ (hình bên) A’B’ là ảnh của AB tạo bởi TKPK b) A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật c) Theo cách vẽ, tứ giác ABIO là hình chữ nhật. Do đó, B’ là giao điểm hai đường chéo, nên B’ là trung điểm của OB. Lại có A’B’ // AB, suy ra A’ là trung điểm của OA. Thế nên OA’ = = 6cm Từ đó ta cũng có A’B’ là đường trung bình của ∆OAB, nên A’B’ = = 1cm
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2018_2019.doc