Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 25+26 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo.

- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.

- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. 

2. Kĩ năng 

- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt..

- Xác định được TK là TKHT hay phân kì qua việc quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó.

3. Thái độ: Say mê khoa học, yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ                                                            

*Thầy: 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng ảnh; cây nến cao khoảng 5cm; Quẹt ga; bảng phụ vẽ ảnh của điểm sáng, vật sáng.

*Trò: Làm các bài tập về nhà

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 

1. Ổn định lớp(1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Y-K: Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì? Nêu đường truyền hai tia sáng đặc biệt tạo bởi TKPK

Tb: Thấu kính phân kì có đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ?

- Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua thấu kính phân kì.

doc 14 trang Khánh Hội 16/05/2023 780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 25+26 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 25+26 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 25+26 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 24/01/2019 
Tuần: 25 
Tiết 47. BÀI 45. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo.
- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. 
2. Kĩ năng 
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt..
- Xác định được TK là TKHT hay phân kì qua việc quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó.
3. Thái độ: Say mê khoa học, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ 	
*Thầy: 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng ảnh; cây nến cao khoảng 5cm; Quẹt ga; bảng phụ vẽ ảnh của điểm sáng, vật sáng.
*Trò: Làm các bài tập về nhà
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Y-K: Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì? Nêu đường truyền hai tia sáng đặc biệt tạo bởi TKPK
Tb: Thấu kính phân kì có đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ?
- Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua thấu kính phân kì.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKPK (10 phút)
- Muốn quan sát ảnh của một vật tạo bởi TKPK, cần có những dụng cụ gì? (Tb) Nêu cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. (K-G)
- GV hướng dẫn HS bố trí và làm thí nghiệm để trả lời YC mục I
+ Vật đặt rất xa TK
+ Dịch chuyển màn gần TK
 có hứng được ảnh trên màn không? Trả lời C1
- YCHS thảo luận, nêu cách quan sát và trả lởi C2
- GV theo dõi và uốn nắn các sai sót. 
- Chốt lại đặc điểm ảnh của vật qua TKPK
- Từng HS chuẩn bị, trả lời câu hỏi của GV.
+ Nêu dụng cụ TN.
+ Cách tiến hành
- HS nêu cách bố trí TN và các bước tiến hành TN
- HS thực hành theo các bước đã nêu
- Rút ra nhận xét về ảnh của vật qua TKPK
C1: Đặt màn hứng ở gần, ở xa đều không hứng được ảnh.
- HS tìm hiểu hình 45.1, nêu cách quan sát và tiến hành quan sát rồi trả lời C2 
- Lớp nhận xét và làm TN kiểm tra
C2: Muốn quan sát được ảnh của một vật tạo bởi TKPK , ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló. Ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK là ảnh ảo, cùng chiều với vật
I. Đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK
 Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều với vật
Hoạt động 2: Cách dựng ảnh (7 phút)
Tb: Nhắc lại cách dựng ảnh của vật AB (A nằm trên và vuông góc với trục chính) 
HSK: nêu cách dựng ảnh của vật sáng AB (C1) qua TKPK
Gợi ý
- Dựng ảnh của điểm sáng B ta làm thế nào? 
- Ảnh của điểm sáng A qua TKPK được xác định như thế nào?
- Chốt lại cách dựng
- Muốn dựng ảnh của một vật sáng AB vuông góc với trục chính của TKPK ta làm thế nào?
*Gợi ý: tương tự như đối với TKHT
- YCHS làm C4
*Gợi ý 
- Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra xa thấu kính thì hướng của tia ló của tia tới BI có thay đổi không?
- Ảnh B’ của điểm B qua TKPK được xác định như thế nào? 
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân trả lời. Lớp nhận xét
- Thảo luận trả lời theo gợi ý
C3: Cách dựng ảnh AB vuông góc với trục chính của TKPK.
+ Dựng ảnh B’ của B qua TK (B’ là giao điểm của chùm tia ló kéo dài).
+ Từ B’ hạ đường vuông góc với trục chính của TK, cắt trục chính tại A’, A’ là ảnh của A.
+ A’B’ là ảnh của AB qua TKPK
- Một vài HS nhắc lại các dựng ảnh của một vật sáng
- Từng HS dựng ảnh của AB của C4 vào vở 
II. Cách dựng ảnh
 Cách dựng ảnh AB vuông góc với trục chính của TKPK.
 - Dựng ảnh B’ là ảnh của B qua TKPK (B’ là giao điểm của chùm tia ló kéo dài).
 - Từ B’ hạ đường vuông góc với trục chính của TK, cắt trục chính tại A’.A’ là ảnh của A.
 - A’B’ là ảnh của AB qua TKPK.
C4: f =12 cm. OA=24 cm
a) dựng ảnh; b) chứng minh d’ < f.
Chứng tỏ: khi tịnh tiến AB luôn vuông góc với trục chính thì tại mọi vị trí, tia BI là không đổi, cho tia ló IK cũng không đổi. Do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự.
Hoạt động 3: Độ lớn của ảnh ảo tạo bới các thấu kính (9 phút)
- Tìm hiểu C5 và cho biết, đề bài cho biết gì và YC làm gì?
Y-K: Tiêu cự ? Khoảng cách từ vật đến TK ? 
Tb: Vật nằm như thế nào so với tiêu cự của TK ?
- Nhắc lại cách dựng ảnh ...
- YCHS lên bảng vẽ ảnh của AB tạo bởi 2 TK
- GV theo dõi và uốn nắn các sai sót 
- Hãy so sánh độ lớn của ảnh tạo bởi các TK
- GV nhận xét, chốt lại đặc điểm ảnh ảo tạo bởi các TK
- Cá nhân tìm hiểu đề
+ Cho biết: tiêu cự, khoảng cách từ vật đến TK. 
+ Dựng ảnh và so sánh độ lớn của ảnh trong 2 trường hợp
- 2 HS cùng bàn trao đổi cách vẽ
Tb-K: 2HS lên bảng vẽ
- Từng HS làm BT vào vở
- Lớp nhận xét và hoàn chỉnh lời giải
HSK: so sánh ảnh
- HS ghi nhớ
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các TK
C5: f =12 cm, d= 8 cm
Nhận xét:
+ Ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn hơn vật.
+ Ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng nhỏ hơn vật.
 Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút)
*Gợi ý: căn cứ vào mục III
- GV nhận xét 
Gợi ý: 
- Vì sao A’B’ // AB // OI?
- Ta có các tam giác nào đồng dạng với nhau? và suy ra được các tỉ lệ thức nào?
+ Xét ∆OAB ∆OA’B’ ta ta rút ra được tỉ số nào?
+ Xét ∆FOI ∆FA’B’ ta ta rút ra được tỉ số nào?
+ Từ đó nêu cách tính OA’ và A’B’ 
- GV chốt lại các bước giải cơ bản
- Đ/v TKHT, xem đây là BTVN
Gợi ý: Kính cận là TK loại nào?
- Cá nhân làm C6
- Từng HS theo dõi, nhận xét
- HS thảo luận nhóm trả lời các 
+ Nêu được các cặp tam giác đồng dạng
+ Suy ra các tỉ lệ thức
So sánh các tỉ số và tính được OA’, A’B’
- Trình bày lời giải theo hướng dẫn
- Cá nhân trả lời
- Lớp nhận xét
IV. Vận dụng
C6: Ảnh ảo ở TKHT và TKPK:
+Giống nhau: cùng chiều với vật.
+Khác nhau:
- Đối với TKHT thì ảnh lớn hơn vật và ở xa TK hơn vật.
- Đối với TKPK thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật.
 Phân biệt nhanh chóng: đưa TK lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua TK thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều, to hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là TKHT. Nếu nhìn thấy dòng chữ cùng chiều, nhỏ hơn so với nhìn trực tiếp thì đó là TKPK.
C7: 
Ta có : ∆OAB ∆OA’B’
∆FOI ∆FA’B’
Mặt khác OI = AB (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra 
 hay OA’ = 4,8cm
Thay OA’ vào (1), có A’B’ = 0,36cm
C8: khi bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính.
Đối với thấu kính phân kỳ:
+Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
+Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự.
4. Củng cố: (3 phút)
- Ảnh của một vật sáng tạo bởi TKPK có đặc điểm gì ?
- Nêu cách dựng ảnh của một điểm sáng, của một vật sáng (vuông góc với trục chính) qua TKPK
- Đọc có thể em chưa biết 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’)
- Bài tập về nhà: 44 – 45.1, 2, 5; Tb: làm thêm 44 – 45.3; K-G làm thêm: 44 – 45.4 tr 91, 92
- Hướng dẫn: Dựa vào nội dung bài học
Chuẩn bị bài mới: Ôn tập các bài trong chương 3 (phần đã học) và tóm tắt theo sơ đồ nhánh; Điện từ học (học ở HK2)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 24/01/2019 
Tuần: 25 Tiết 48 . ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Củng cố lại các khái niệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Hiểu được đặc điểm của các thấu kính và đặc điểm ảnh của vật qua các thấu kính
- Hiểu được điểm giống và khác nhau của các đường truyền các tia sáng đặc biệt qua các T.kính
2. Kỹ năng
- Xác định được góc tới và góc khúc xạ của tia truyền qua các môi trường trong suốt khác nhau. So sánh được góc tới và góc khúc xạ khi tia sáng truyền qua các môi trường trong suốt khác nhau.
- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua các loại thấu kính. Phân biệt được ảnh của các vật qua các loại thấu kính 
- Xác định được ảnh của vật, quang tâm, tiêu điểm và loại thấu kính
3. Thái độ: Yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ 
 *Thầy: Ôn tập chương III, Câu hỏi (HS K – G bóc thăm trả lời)
*Trò: Trả lời câu hỏi
Câu 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Khi tia sáng truyền từ nước sáng không khí (không khí sang nước) ta rút ra được kết luận gì?
Câu 2. Nêu cách nhận biết TKHT, TKPK? Mô tả đường truyền các tia sáng đặc biệt qua THHT, TKHP? Nêu đặc điểm ảnh của vật tạo bỏi TKHT, TKPK. Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK.
Câu 3. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 1080 vòng, cuộn thứ cấp có 270 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế 220 V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (8 phút)
- Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Nêu kết luận về hiện tượng khi tia sáng truyền từ nước sang không khí và ngược lại(Tb-Y). Chúng có gì khác nhau?
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng có ảnh hưởng gì đến đời sống con người? (K-G)
- TKHT có đặc điểm về hình dạng? (Tb-Y) Nêu và mô tả đường truyền các tia sáng đặc biệt qua TKHT? (Tb) Nêu đặc điểm ảnh của vật vật tạo bởi TKHT và cách vẽ các ảnh đó? (Tb)
- Thực hiện tương tự đối với TKPK
- Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua các TK có gì giống và khác nhau (Tb-K)
- Phân biệt ảnh ảo của vật tạo bởi các TK (K-G)
- Điều kiện cho ảnh ảo: TKHT: d < f; TKPK: mọi vị trí
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- Nhìn hiện tượng sai lệch so với thực tế
- Cá nhân trả lời
- Lớp nhận xét
- HS nêu cả về hình dạng và đặc điểm ảnh của nó
- Giống: Tia tới đến quang tâm thì...
- Khác: Đối với tia ló song song với trục chính
- HS nêu được dùng 2 đường truyền của tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh của vật
Lý thuyết
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
+ Tia sáng truyền qua hai môi trường
+ Bị gãy khúc tại mặt phân cách
+ Góc tới và góc khúc xạ không bằng nhau
- Thấu kính hội tụ
+ Phần rìa mỏng hơn phần giữa
+ Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt.
+ Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi TKHT
- Thấu kính phân kỳ
+ Phần rìa dày hơn phần giữa
+ Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt 
+ Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi TKPK (Luôn luôn cho ảnh ảo)
Ảnh ảo của vật tạo bởi TKHT và TKPK có gì giống và khác nhau
Giống: cùng chiều
Khác: 
TKHT : lớn hơn vật và xa TK hơn vật 
TKPK: nhỏ hơn vật và gần TK hơn vật 
Hoạt động 2: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng (7 phút)
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm giải 1 câu
- GV gọi vài HS trả lời
- Khi sáng truyền từ nước sang không khí và ngược lại có điểm gì giống và khác nhau? (Tb-K)
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm giải 1 câu
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời
- GV nhận xét hoàn chỉnh lời giải
- Cá nhân trả lời
- Lớp nhận xét
- Giống: Tia sáng bị gãy khúc, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Khác: góc khúc xạ và góc tới không bằng nhau. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới khi tia sáng truyền từ nước sáng không khí
- Cá nhân trả lời
- Lớp nhận xét
Câu 1 trang 151 – sgk
- Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Góc khúc xạ nhỏ hơn 600, góc tới bằng 600
Câu 17 trang 151 – sgk
17B
Câu 2 trang 151 – sgk
- TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa. TKHT cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm của nó
Câu 3 trang 151 – sgk
- Tia ló qua tiêu điểm của nó
Câu 5 trang 151 – sgk: TKPK
Câu 6 trang 151 – sgk: TKPK
Hoạt động 3: Bài tập về máy biến thế (10 phút)
- GV nêu bài toán (bảng phụ)
- Chốt lại cách giải, 
- Đây là máy tăng thế hay hạ thế? (Tb)
- YCHS nêu cách giải
- Gv nhận xét và hoàn chỉnh lời giải
Tb: HS tóm tắt và nêu công thức vận dụng.
Tb-Y: lên bảng giải
- Lớp nhận xét
- HS nêu cách giải và đứng tại chỗ trình bày lời giải
- Lớp nhận xét 
Bài 1: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 1080 vòng, cuộn thứ cấp có 270 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một HĐT 220 V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có HĐT là bao nhiêu?
Giải: Áp dụng công thức 
Ta có (vòng)
Bài 2: Trên cùng đường dây tải đi cùng một công suất điện , hãy so sánh công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây khi dùng hiệu điện thế 66 000 V so với khi dùng hiệu điện thế 220V.
Giải: Vì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế, do HĐT tăng lần, nên công suất hao phí giảm 
 3002 = 90 000 (lần)
Hoạt động 4: Bài tập quang hình học (17 phút)
O
A
B
A’
B’
F
F’
B’
O
A
B
A’
B’
∆
F
F’
O
A,F
B
I
B’
A’
- YCHS vẽ ảnh của vật qua TKHT 
- Chốt lại cách vẽ
- Nhận xét và củng cố lại cách vẽ ảnh của ...
- TK đã cho là TK loại nào? Nêu cách vẽ ảnh của vật qua TKPK (Tb-Y)
- Gọi HS lên bảng vẽ ảnh
- Tứ giác OABI là hình gì? So sánh A’B’ và AB, OA’ và OA? (K-G)
- GV hướng dẫn HS dựa vào tính chất giao điểm 2 đường chéo hình chữ nhật và tính chất đường trung bình tam giác để tính h’ và d’
Bài 2: Một vật sáng AB = 2cm đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự 6cm và cách TK 9cm. Tính chiều cao của ảnh và k/c từ ảnh đến TK.
- Xét ∆FAB ∆FOI, ta suy ra được điều gì? Từ đó nêu cách tính OI?
- So sánh OI và A’B’
- Theo dõi HS làm bài và uốn nắn các sai sót.
Tb: Nhắc cách vẽ của ảnh của một vật sáng qua TKHT
Tb-Y: vẽ ảnh của vật sáng trong khoảng tiêu cự
Tb: vẽ ảnh của vật sáng trong ngoài khoảng tiêu cự
- Từng HS vẽ ảnh của vật sáng và hận xét
- Cá nhân trả lời
- Lớp nhận xét
Tb-Y: HS lên vẽ A’B’ là ảnh của AB qua TKPK
- Từng HS vẽ ảnh và nhận xét
- HS thảo luận trả lời
- Cá nhân trả lời
- Tất cả HS vẽ hình 
K-G: lên bảng giải
- Cá nhân làm bài và nêu nhận xét
- HS thảo luận và trả lời theo gợi ý
K-G: lên trình bày lời giải
- Lớp nhận xét
Bài 3.
Bài 4. 44-45.4 trang 53 –SBT
a) Từ B vẽ tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài qua tiêu điểm F
- Vẽ tia tới BO cắt AI tại B’
- Từ B’ hạ B’A’ vuông góc với trục chính tại A’. A’B’ là ảnh của AB qua TKPK
b) Ta có OABI là hình chữ nhật, trong đó B’ là giao điểm hai đường chéo, nên B’ là trung điểm của OB. Do đó, A’B’ là đường trung bình của ∆OAB, 
nên OA’ = ½ OA hay d’ = ½ d
và h’ = ½ h
Bài 2. 
B’
F’
O
A’
A
B
F
I
Ta có 
∆FAB ∆FOI (g.g) ta có: 
 hay 
 OI = 
* Xét ∆OAB ∆OA’B’ có: (Do OI = AB) 
Hay 
4. Củng cố: ( phút) trong quá trình ôn tập
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1’)
- Ôn tập và tiết 49 kiểm tra 1 tiết gồm các bài học từ đầu HK 2 đến nay.
- Giải lại các bài tập. Làm thêm BT 22 trang 152 – sgk – tương tự bài tập 44 – 45.4
Chuẩn bị bài mới: Kiểm tra 1 tiết – các bài từ đầu học kỳ 2 đến bài ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Duyệt của tổ trưởng tuần 25
Ngày 
Trương Thị Ngọc Tiếng
Trương Thị Ngọc Tiếng
B’
O
A
B
A’
B’
∆
Ngày soạn: 09/02/2017 
Tuần: 25 Tiết 49. KIỂM TRA 
I/ MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Hiểu được đặc điểm của TKHT và TKPK và đặc điểm ảnh của một vật sáng qua các thấu kính đó
 - Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều; Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của máy biến thế.
 - Hiểu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng
2. Kỹ năng:
 - Vẽ được ảnh của một điểm sáng, một vật sáng qua các thấu kính đã học
 - Xác định được quang tâm. Tiêu điểm, của các thấu kính
 - Vận dụng được hệ thức về HĐT và số vòng của máy biến thế để giải các bài toán có liên quan
 - Hiểu được cách làm giảm hao phí do tỏa nhiệt khi truyền tải điện năng đi xa.
3. Thái độ:
 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh và giáo viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp
II/ CHUẨN BỊ: 	
 Tổng kết chương, giấy kiểm tra, đề kiểm tra
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới: 
 a) Ma trận đề 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cảm ứng điện từ
- Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
-Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay
-Phát hiện dòng điện là dòng điện XC hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
-Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
-Khi HĐT ở hai đầu cuộn sơ cấp lớn hơn HĐT ở cuộn thứ cấp (U1 > U2), ta có máy hạ thế, còn khi U1 < U2 ta có máy tăng thế.
-Vận dụng được công thức .
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
1,0
10 %
1
0,5
5%
1
1,5
15%
1
1,5
15%
5
4,5 đ
45%
2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
-Nhận biết được TKHT, TKPK.
-Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
- Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng; chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
-Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TK PK, HT
-Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKHT, TKPK.
-Nêu đặc điểm của vật tạo bới các TK 
-Dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
1,0
10%
1
1,0
10 %
3
1,5
10%
1
2,0
20 %
7
5,5 đ 
55 %
T. số câu
T.số điểm
Tỉ lệ %
4 
2,0
20 %
1
1,0
10%
4
2,0
20%
1
1,5
15%
2
3,5
35 %
12
10 đ
100 %
b) Đề và đáp án đính kèm
4. Củng cố: ( phút)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1’)
- Chuẩn bị bảng báo cáo và tìm hiểu trình tự thực hành xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thống kê điểm 
Lớp
Từ 0 – dưới 5
Từ 5 – dưới 7
Từ 7 – dưới 9
Từ 9 – 10
So sánh lần kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
9A
9B
9C
Tổng
Ngày soạn: 28/01/2016 
Tuần: 26 Tiết 50. BÀI 46. THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ 
 CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
I/ MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
- Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.
2. Kĩ năng:
- Thiết lập kế hoạch đo tiêu cự bằng kiến thức thu nhận được.
- Biết lập luận về sự khả thi của các phương pháp thiết kế trong nhóm.
- Biết cách sử dụng dụng cụ, và sử dụng hợp lí phương pháp
- Kĩ năng tính tóan và làm việc theo nhóm
- Biết lập luận về sự khả thi của các phương pháp thiết kế trong nhóm
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác trong nghiên cứu, làm thí nghiệm.
II/ CHUẨN BỊ: 
* Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự đo (f vào khoảng 15cm).
- 1 vật sáng phẳng có dạng chữ F, khoét trên một màn chắn sáng. Sát chữ đó có gắn một miếng kính mờ hoặc một tờ giấy bóng mờ. Vật được chiếu sáng bằng một ngọn đèn.
- 1 màn ảnh nhỏ.
- 1 giá quang học thẳng, trên có các giá đỡ vật, thầu kính và màn ảnh, dài khoảng 80cm.
- 1 thước thẳng có GHĐ 800mm và có ĐCNN 1mm.
* Đối với cả lớp.
 Phòng thực hành được che tối để HS có thể nhìn rõ ảnh của vật trên màn ảnh.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
 GV giới thiệu nội dung chương II
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1; Trả lời câu hỏi (10 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Kiểm tra báo cáo thực hành của HS. 
- YCHS dựng hình, và trả lời các câu hỏi mục 1
- GV hướng dẫn chung, thống nhất cả lớp
- YCHS xây dựng công thức tính f ? (K-G)
- Gọi đại diện trình bày các bước tiến hành. (K-G)
- GV chuẩn bị và ghi tóm tắt các bước tiến hành thí nghiệm để HS yếu có thể hiểu được. 
- HS Y – K: GV trình bày tóm tắt mục 1b. HS chỉ công nhận kết quả.
- Trình bày bản báo cáo cho GV kiểm tra 
- Thảo luận nhóm dựng hình và trả lời các các câu hỏi mục 1 
- Chú ý sửa chữa những sai sót
- Thảo luận xây dựng công thức tính f
- HS trình bày các bước tiến hành
- Rút ra nội dung của bài và ghi vở đầy đủ
- Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
- Mạnh dạn trình bày những thắc mắc của mình trong quá trình thực hành 
I. Trả lời câu hỏi: 
a) Dựng ảnh của một vật đặt cách TKHT một khoảng bằng 2f
b) Chứng minh: OA = OA’
Ta có BI = OA = 2f
 OF’ = ½ BI, mà BI // OF’
Do đó, OF’ là đường trung bình của ∆BIB’, nên OB = OB’
 ∆OAB = ∆OA’B’
 OA = OA’
c) Từ ∆OAB = ∆OA’B’
AB = A’B’
Do đó ảnh có kích thước bằng vật
d) 
e) Tóm tắt cách tiến hành đo
- Đo chiều cao của vật, đánh dấu chiều cao này trên màn ảnh, đồng thời ghi kết quả vào bảng
- Đặt TK ở giữa vật và màn sát TK và cách đều TK
- Dịch chuyển vật và màn ảnh xa TK những khoảng cách bằng nhau (d = d’) sao cho thu được ảnh rõ nét và có kích thước bằng vật (h = h’)
- Đo khoảng cách từ vật đến màn ảnh và tính tiêu cự theo công thức 
Hoạt động 2: Thực hành (30 phút)
Đề nghị đại diện các nhóm nhận biết: hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật sáng, cách xác định vị trí của thấu kính, của vật và màn ảnh. (Tb)
lưu ý các nhóm HS :
- Lúc đầu đặt thấu kính ở giữa giá quang học, rồi đặt vật và màn ở khá gần thấu kính, cách đều thấu kính. Cần đo các khoảng cách này để đảm bảo d0 = d0’.
- Sau đó xê dịch đồng thời vật và màn những khoảng lớn bằng nhau (chừng 5cm) ra xa dần thấu kính để luôn đảm bảo d = d’.
- Khi ảnh hiện lên trên gần rõ nét thì dịch chuyển vật và màn những khoảng nhỏ bằng nhau cho tới khi thu được ảnh rõ nét cao bằng vật. Kiểm tra điều này bằng cách đo chiều cao h’ của ảnh để so sánh với chiều cao h của vật: h = h’.
- YCHS thực hành ghi kết quả vào bảng 1.	
Thực hành đo tiêu cự của thấu kính
Từng nhóm HS thực hiện các công việc sau:
a) Tìm hiểu các dụng có trong bộ thí nghiệm 
b) Đo chiều cao h của vật
c) Điều chỉnh để vật và màn cách thấu kính những khoảng bằng nhau và cho ảnh cao bằng vật.
d) Đo các khoảng cách (d, d’) tương ứng từ vật và từ màn đến thấu kính khi h = h’ 
2) Kết quả đo
Bảng 1 Sgk
Giá trị trung bình của tiêu cự TK đo được là .... mm
Hoạt động 3: hoàn thành báo cáo (5 phút)
- Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc của nhóm, tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt.
- Thu báo cáo thực hành của HS
- YCHs trả dụng cụ đúng vị trí
- Hoàn thành báo cáo thực hành
- HS nộp báo cáo thực hành và trả dụng cụ đúng vị trí.
 4. Củng cố: ( phút) Trong qua trình thực hành
Thang điểm đánh giá
1. Đánh giá kỹ năng thực hành
- Đúng kỹ thuật, thao tác thành thạo ................................................................................4đ
- Đúng kỹ thuật, chưa thành thạo, làm được ....................................................................3đ
- Đúng kỹ thuật, làm được, nhưng còn lúng túng ...........................................................2đ
- Làm được nhưng còn nhiều hạn chế ..............................................................................1đ
- Không làm .....................................................................................................................0đ
2. Đánh giá kết quả thực hành
-Trả lời câu hỏi
+ Ý a đúng ....................................................................................................................0,5đ
+ Ý b đúng ....................................................................................................................0,25đ
+ Ý c đúng ....................................................................................................................0,25đ
+ Ý d đúng ....................................................................................................................0,25đ
+ Ý e đúng ....................................................................................................................0,75đ
- Kết quả: ........................................................................................................................2đ
- Thái độ: .........................................................................................................................2đ
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1’)
- Xem trước bài 47: Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
Hướng dẫn: Cấu tạo của máy ảnh và đặc điểm của ảnh trên phim trong máy ảnh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt của lãnh đạo tháng 01/2019
Ngày ...............................
Trương Thị Ngọc Tiếng
Duyệt của tổ trưởng tuần 24
Ngày ...............................
Trương Thị Ngọc Tiếng
Trương Thị Ngọc Tiếng

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tuan_2526_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_t.doc