Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức 

- Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.

- Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.

 2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi tường gây nên.

- Biết cách làm giảm thiểu ảnh hưởng của kính xây dựng

3. Thái độ

- Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.

II. CHUẨN BỊ                                                            

*Thầy: Bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước, miếng gỗ phẳng có chia độ (hoặc nhựa, hay cao su) để làm màn hứng tia sáng và có thể cắm đinh ghim, nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp.

*Trò: + 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong.
           + 1 bình chứa nước sạch. 1 ca múc nước. 3 chiếc đinh ghim.
           + 1 miếng gỗ phẳng, mềm để có thể cắm được đinh ghim.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Ổn định lớp(1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)

*Nêu vấn đề: YCHS đọc phần mở bài và dự đoán câu trả lời; GV ghi dự đoán lên bảng ® giới thiệu bài.

doc 8 trang Khánh Hội 16/05/2023 760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Ngô Thanh Tùng
Ngày soạn: 08/01/2019 
Tuần: 23 Tiết 43. BÀI 40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
- Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
 2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi tường gây nên.
- Biết cách làm giảm thiểu ảnh hưởng của kính xây dựng
3. Thái độ
- Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.
II. CHUẨN BỊ 	
*Thầy: Bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước, miếng gỗ phẳng có chia độ (hoặc nhựa, hay cao su) để làm màn hứng tia sáng và có thể cắm đinh ghim, nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp.
*Trò: + 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong.
 + 1 bình chứa nước sạch. 1 ca múc nước. 3 chiếc đinh ghim.
 + 1 miếng gỗ phẳng, mềm để có thể cắm được đinh ghim.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
*Nêu vấn đề: YCHS đọc phần mở bài và dự đoán câu trả lời; GV ghi dự đoán lên bảng ® giới thiệu bài.
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng (12 phút)
Y-K: Ánh sáng truyền trong không khí và trong nước đã tuân theo định luật nào?
K-G: Ánh sáng truyền từ không khí vào nước có tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng không? Vì sao?
- GV treo hình 40.2, YCHS quan sát tranh, tìm hiểu mục 1.
- GV gọi HS nhận xét và chốt lại nội dung trả lời.
K-G: Tại sao trong không khí & nước, ánh sáng truyền thẳng? 
HSK: Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách ? 
Y-K: Vậy tia sáng từ không khí vào nước có đặc điểm gì? 
- Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
- YCHS đọc mục I.3 nắm vài khái niệm 
- YCHS lên bảng chỉ trên hình vẽ về các khái niệm.
- YCHS nêu dụng cụ TN & nêu cách làm TN
- Nhắc lại cách làm TN, YC HS tiến hành TN
- Theo dõi HS làm, hỗ trợ khi cần.
- YCHS trả lời C1, C2 ® GV chốt kết quả.
- GV Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
- Khi tia sáng truyền từ không khí ® nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? 
Tb: So sánh góc khúc xạ & góc tới ?
HSK: Vậy qua nhận xét này ta rút ra được kết luận gì ? 
K-G: lên bảng thực hiện C3
* Tích hợp GDBVMT:
K-G: Tại sao trái đất có hiện tượng nóng lên? 
- Sử dụng kính ở các đô thị có ảnh hưởng đối với con người như thế nào? 
Tb: Hãy nêu các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của kính xây dựng. 
GV thông tin cho HS nắm
-Các chất khí NO, NO2, CO, CO2, CFC khi được tạo ra sẽ bao bọc trái đất. Các khí này ngăn cản sự khúc xạ của ánh sáng và phản xạ phần lớn các tia nhiệt trở lại mặt đất. Do vậy chúng là những tác nhân làm cho trái đất nóng lên.
Cá nhân trả lời: 
- Theo định luật truyền thẳng ánh sáng
- HS suy nghĩ
- Quan sát tranh, tìm hiểu SGK, rút ra nhận xét về đường truyền của ánh sáng từ không khí vào nước.
- HS nhận xét, cả lớp thảo luận
- Vì ánh sáng truyền qua 2 môi trường trong suốt khác nhau
- bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
- HS nêu khái niệm
- Cá nhân tìm hiểu mục I.3 
- Vài HS lên bảng trình bày.
- Cá nhân nêu dụng cụ, thảo luận nêu cách làm TN
+ Đổ nước vào bình nhựa.
+ Cắm miếng nhựa vào bình sao cho nó vuông góc với mặt nước (mặt nước phải tới ngang đường kính mặt chia độ)
+ Chiếu chùm sáng hẹp là là trên mặt tấm nhựa từ không khí ® nước.
+ Quan sát đường truyền của tia sáng trong nước ® trả lời C1,
- HS: Tiến hành TN. Quan sát, trả lời C1, C2
-  mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- HS đọc kết luận ® Ghi vở.
- HS thảo luận và trả lời
- Bức xạ mặt trời qua kính: Bên cạnh hiệu ứng nhà kính, bức xạ mặt trời còn nung nóng các bề mặt các thiết bị nội thất, trong khi đó các bề mặt nội thất luôn trao đổi nhiệt bằng bức xạ với con người.
- Ánh sáng qua kính: Kính có ưu điểm hơn hẳn các vật liệu khác là lấy được trực tiếp ánh sáng tự nhiên, đây là nguồn ánh sáng phù hợp với thị giác của con người. Chất lượng của ánh sáng trong nhà được đánh giá qua độ rọi trên mặt phẳng làm việc, để có thể nhìn rõ được chi tiết vật làm việc. Độ rọi không phải là càng nhiều càng tốt. Ánh sáng dư thừa sẽ gây ra chói dẫn đến sự căng thẳng, mệt mỏi cho con người khi làm việc, đây là ô nhiễm thừa ánh sáng.
- HS nêu các biện pháp BVMT
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
a) Từ S đến I : truyền thẳng.
b) Từ I ® K: truyền thẳng.
c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K: bị gãy khúc tại I
 2. Kết luận:
 Tia sáng đi từ không khí sang nước bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 3. Một vài khái niệm:
I là điểm tới
SI : tia tới
IK : tia khúc xạ
NN’: đường pháp tuyến tại điểm tới vuông góc với mặt phân cách giữa 2 môi trường.
: góc tới ( i)
: góc khúc xạ ( r)
Mặt phẳng chứa SI & đường pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới.
4. Thí nghiệm
C1: 
 - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
 - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
5. Kết luận:
 Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
 - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
 - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của kính xây dựng:
+ Mở cửa thông thoáng để tạo ra vận tốc gió trên mặt kết cấu để nhiệt độ bề mặt sẽ giảm dần đến nhiệt độ không khí.
+ Có biện pháp che chắn nắng hiệu quả khi trời nắng gắt.
Hoạt động 2: Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí (9 phút)
- YCHS đọc C4, nêu dự đoán và phương án làm thí nghiệm.
K-G: nêu phương án làm TN
*Gợi ý cho HSY-K
+ Đặt đáy bình lệch một ít ra khỏi mặt bàn.
+ Chiếu ánh sáng qua đáy bình, qua nước rồi qua không khí.
+ Quan sát đường truyền của tia tới, tia khúc xạ, so sánh góc tới, góc khúc xa.
- Cho HS tiến hành TN kiểm tra 
- GV theo dõi, sửa chữa thêm.
- YCHS vẽ được hình 
+ Chỉ ra được tia sáng truyền từ nước ® không khí bị gãy.
+ So sánh góc r và góc i? 
+ Ánh sáng từ nước ® không khí thì tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? 
- Ta rút ra được kết luận gì khi ánh sáng truyền từ nước ® không khí?
- GV vận dụng đ.luật truyền thẳng của ánh sáng làm rõ C5
- HS nêu dự đoán
- Cá nhân trả lời
- HS làm thí nghiệm TN
- HS trả lời
3 HS đọc lên kết luận ® Ghi vở.
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận
 Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:
 - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
 - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Hoạt động 3: Vận dụng (7 phút)
*Gợi ý 
Tb-Y: Nhắc lại khái niệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng
Tb-K: Các hiện tượng này có gì khác nhau ?
- Hướng dẫn cách trình bày (Chia làm 2 cột) ® HD cả lớp thảo luận (1 HS Lên trình bày trên bảng.
- GV HD giải thích bằng hình vẽ
K-G: trả lời C8
*Gợi ý (cho HS còn lại)
- Tia sáng truyền từ đầu đũa (trong nước) qua các môi trường nào?
- HS thảo luận và trình bày lời giải
- Lớp nhận xét
III. Vận dụng
C7.
Phản xạ	
- Tia tới gặp mặt phân cách, bị hắt lại môi trường cũ
- Góc phản xạ bằng góc tới.	
Khúc xạ
- Tia tới gặp mặt phân cách, bị gãy khúc & tiếp tục truyền vào môi trường kia.
- Góc khúc xạ không bằng góc tới.
C8 
- Khi chưa đổ nước vào chén, ta không nhìn thấy đầu dưới A của chiếc đũa, vì trong không khí ánh sáng chỉ có thể đi theo đường thẳng
- Giữ nguyên vị trí đặt mắt và đũa. Đổ nước vào chén tới vị trí nào đó ta không nhìn thấy A, vì tia sáng đi theo đường nối từ A đến mắt, một tia sáng (AI) đến mặt nước, bị khúc xạ đi được tới mắt nên ta nhìn thấy A
4. Củng cố: (15 phút) Kiểm tra 15 phút – Đề và đáp án đính kèm
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1’)
- Bài tập về nhà: K-G: 40-41.23/83; Tb-Y: 40-41.2/83
Hướng dẫn: Dựa vào đường truyền của các tia sáng trong cùng một môi trường và các môi trường khác nhau.
- Chuẩn bị bài mới: TKHT – Quan sát TKHT tìm hiểu hình dạng, vật liệu làm TK và kí hiệu TKHT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/01/2019 
Tuần: 23 Tiết 44. BÀI 42. THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Nhận biết được thấu kính hội tụ.
- Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
- Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
2. Kỹ năng
- Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này.
- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
 3. Thái độ
- Nhanh, nghiêm túc và yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ: 
(2)
(1)
N
N’
P
Q
S
K
I
*Thầy: Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 50mm và f = 100mm; giá quang học, màn ảnh, nguồn sáng dùng bộ tấm chắn.
*Trò: Học bài và làm bài tập về nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Y-K: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh ánh. So sánh góc tới 
và góc khúc xạ khi tia sáng truyền từ môi trường nước sang 
không khí và ngược lại.
Tb: Trong hình vẽ bên cho biết tia sáng được truyền qua 
hai môi trường nước và không khí. Xác định môi trường 
nào là môi trường không khí, môi trường nào là môi trường 
nước? Xác định tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. 
Nêu vấn đề: như sgk
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tự kiểm tra và vân dụng (12 phút)
- Quan sát hình 42.2, nêu dụng cụ (Y-K) và cách tiến hành TN (HSK)
Lưu ý:
- Đặt màn ảnh, thấu kính và đèn đồng trục.
- Điều chỉnh cho chùm sáng tới là chùm song song, vuông góc với mặt TKHT
- GV làm thí nghiệm. YCHS quan sát trả lời C1
- GV mô tả bằng hình vẽ: 
- GV thông tin về tia tới, tia ló. YCHS trả lời C2 (Tb-Y)
- Thông báo: Thấu kính ta vừa TN là thấu kính hội tụ. Tb: Quan sát xem TKHT có hình dạng ra sao? (C3)
- Hướng dẫn cách vẽ biểu diễn TKHT.
- Chốt lại & cho ghi vở.
- Quan sát hình 42.2, nêu lên mục đích, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm.
- HS quan sát TN và trả lời C1
C1: Chùm khúc xạ qua thấu kính hội tụ tại một điểm
-HS trả lời C2
C2: SI là tia tới, IF là tia ló.
- Thực hiện theo yêu cầu
- HS ghi nhớ
I. Đặc điểm của TKHT
1. Thí nghiệm
- Chùm sáng khúc xạ qua thấu kính hội tụ tại một điểm.
- Tia sáng tới TK gọi là tia tới
- Tia khúc xạ ra khỏi TK gọi là tia ló
2. Hình dạng của TKHT
- Làm bằng vật liệu trong suốt.
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Quy ước vẽ và kí hiệu:
Hoạt động 2: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự cự của thấu kính (14 phút)
K-G: làm lại thí nghiệm để trả lời C4
Tb-Y: Trả lời C4
- Gọi vài HS đọc thông báo 
- Trục chính của thấu kính là đường nào? 
- GV làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát: Chiếu tia tới bất kì qua quang tâm, nó tiếp tục truyền thẳng, đổi hướng.
- GV làm thí nghiệm cho cả lớp quan sát và YCHS trả lời câu hỏi để tìm hiểu về tiêu điểm.
- Hãy đọc thông tin SGK và cho biết tiêu cự của TKHT được xác định như thế nào?
- GV giới thiệu về tiêu cự.
K-G: Có đường truyền các tia sáng đặc biệt nào qua thấu kính hội tụ?
- Mô tả đường truyền các tia sáng đặc biệt qua TKHT
- HS thảo luận nhóm trả lời C4
C4: Tia ở giữa truyền thẳng, không đổi hướng. Dùng thước thẳng kiểm tra.
- Đọc SGK, tìm hiểu về khái niệm trục chính
- HS quan sát GV làm thí nghiệm và nêu được khái niệm ghi vở
- HS quan sát GV làm thí nghiệm và trả lời C5, C6
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn trên bảng & ghi vở.
- HS đọc thông tin SGK về khái niệm tiêu cự và tia sáng đi qua tiêu điểm
- HS chốt lại đường truyền của các tia sáng qua TKHT
- Lớp ghi nhớ đường truyền các tia sáng đặc biệt qua TKHT
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT
1. Trục chính (∆): của thấu kính là đường thẳng vuông góc với mặt thấu kính, chứa tia tới cho tia ló truyền thẳng theo phương của tia tới.
 Kí hiệu: 
2. Quang tâm: (O) Quang tâm là một điểm của thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm đó đều truyền thẳng. (mà không đổi hướng)
3. Tiêu điểm (F):
- Tiêu điểm của TKHT là điểm hội tụ trên trục chính của chùm tia ló khi chiếu chùm tia tới song song với trục chính. 
- Mỗi TK có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua quang tâm.
4. Tiêu cự f: là khoảng cách từ mỗi tiêu điểm tới quang tâm.
 OF = OF’ = f
*Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
Hoạt động 3: Vận dụng (7 phút)
Gợi ý 
Y-K: Xác định quang tâm, trục chính, tiêu điểm của TKHT trong hình 42.6 
Tb: Tia sáng qua quang tâm có đặc điểm gì? 
Tb-K: Đặt câu hỏi tương tự đối với tia sáng qua tiêu điểm, tia sáng song song với trục chính, .... 
- GV theo dõi, nhận xét và củng cố lại các kiến thức liên quan.
- HS Tb làm C7
- HS K làm C8
- Lớp nhận xét
- Từng HS làm C7 và C8 vào vở
III. Vận dụng
C7
C8: TKHT là TK khi khi chiếu chùm tia sáng song song vuông góc với mặt của TK cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm.
 4. Củng cố: (5 phút)
Y-K: Nêu cách nhận biết TKHT
+ Là vật liệu trong suốt và có phần rìa mỏng hơn phần giữa
F’
O
∆
F
+ Chiếu một chùm tia sáng song song theo phương vuông góc với mặt một TKHT thì chùm tia ló hội tụ tại một điểm
Tb: Nêu các đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT 
- HS đọc có thể em chưa biết
- Đối với HS yếu kém chỉ YC đọc ghi nhớ sgk.
HSK: Hãy xác định tia tới, tia ló còn thiếu trong hình vẽ?
- HS tìm hiểu có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1’)
- Bài tập về nhà: 
+ Cách nhận biết TKHT và đường truyền các tia sáng đặc biệt, các khái niệm liên quan đến TKHT
+ K-G làm thêm bài 42-43.3 tr87 (sbt)
- Chuẩn bị bài mới: Ảnh của một vật tạo bởi TKHT - Dùng TKHT quan sát các vật ở các vị trí xa gần khác nhau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Duyệt của tổ trưởng tuần 23
Ngày 12/01/2019
TRƯƠNG THỊ NGỌC TIẾNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Y-K: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
(Trong một môi trường đồng tính và trong suốt, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng)
Tb: Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng cách nào?
(Đặt mắt sao cho nhìn thấy nguồn sáng; chiếu tia sáng trong buồng tối trong mờ; tìm vị trí ghim đinh để tia sáng truyền qua nó)
*GV giới nêu mục tiêu cần đạt được khi học xong chương.
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? (Y-K) Phân biệt hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ ánh sáng. (Tb)
- Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường không khí→ nước và ánh sáng đi từ môi trường nước → không khí. (K-G)
- Đối với HS yếu kém, GV YC HS đọc ghi nhớ sgk.
- BT 40.1D

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tuan_23_nam_hoc_2018_2019_ngo_thanh_tun.doc