Ngân hàng câu hỏi ôn tập môn Vật lí Lớp 9

I. Lý thuyết

Câu 1. Nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều. (Biết)

TL. Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.

Câu 2. Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều. (Hiểu)

TL. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

doc 8 trang Khánh Hội 16/05/2023 980
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng câu hỏi ôn tập môn Vật lí Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngân hàng câu hỏi ôn tập môn Vật lí Lớp 9

Ngân hàng câu hỏi ôn tập môn Vật lí Lớp 9
CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 9 LẦN 2
I. Lý thuyết
Câu 1. Nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều. (Biết)
TL. Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
Câu 2. Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều. (Hiểu)
TL. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 3. Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều? Bộ phận đó đứng yên gọi là gì? Bộ phận quay gọi là gì?
TL. Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay gọi là rôto
Câu 4. Giải thích nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. (Hiểu)
TL. Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên. Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.
Câu 5. Máy phát điện xoay chiều biến đổi năng lượng nào thành năng lượng nào? (Biết)
TL. Máy phát điện xoay chiều biến đổi cơ năng thành điện năng
Câu 6. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nào? Phát hiện dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng nào? (Biết + Hiểu)
TL. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng: nhiệt, quang, từ. Phát hiện dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ.
Câu 7. Nêu cách phân biệt dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều dựa vào tác dụng từ của dòng điện. (Hiểu)
TL. Khi cho dòng điện qua nam châm điện:
+ Nếu nam châm điện chỉ hút hoặc chỉ đẩy thanh nam châm thì dòng điện đó là dòng điện một chiều.
+ Nếu nam châm điện hút, đẩy thanh nam châm liên tục thì dòng điện đó là dòng điện xoay chiều.
Câu 8. Đo giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều bằng dụng cụ nào? Mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều, kết quả đo có thay đổi không khi ta đổi đổi 2 chốt cắm của chúng? (Biết)
TL. Đo giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều bằng ampe kế và vôn kế xoay chiều có ký hiệu AC (hay ).
 Kết quả đo có không thay đổi khi ta đổi đổi 2 chốt cắm của ampe kế và vôn kế xoay chiều khi mắc vào mạch điện xoay chiều.
Câu 9. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện? (Vận dụng)
TL. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, vì dây dẫn có điện trở. Do đó, có một phần điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và tỏa nhiệt trên đường dây.
Câu 10. Viết công suất tính công suất hao phí trên đường dây tải điện. Nêu biện pháp thường dùng để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện. (Hiểu)
TL. Công thức . Biện pháp thường dùng để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện.
Câu 11. Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. (Hiểu)
TL. Nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 12. Máy biến thế dùng để làm gì? Nêu các bộ phận chính của máy biến thế (Biết)
TL. Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. Bộ phân chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện nhau quấn trên lõi sắt hay thép pha silic
Câu 12. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước ta rút ra được kết luận gì? Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí ta rút ra được kết luận gì? (Biết)
TL. Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Câu 13. Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì về hình dạng? (Biết)
TL. Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phân giữa
Câu 14. Vẽ và mô tả đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. (Hiểu)
TL. - Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló đi thẳng.
 - Tia tới đi song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
 - Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
Câu 15. Nêu đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ. (Hiểu)
TL. - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
 - Khi vật đặt rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
 - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
Câu 16. Thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì về hình dạng? (Biết)
TL. Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
Câu 17. Vẽ và mô tả đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ. (Hiểu)
TL. - Tia tới song song với trục chính thì tia ló hướng ra xa trục chính và có phương đi qua tiêu điểm.
 - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
 - Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính.
Câu 18. Nêu đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. (Biết)
TL. - Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
 - Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
II. Bài tập
Câu 1. Một máy hạ thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 110V, cuộn sơ cấp có 2700 vòng. 
a) Đây là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
b) Tính số vòng của cuộn thứ cấp.
Giải.
a) Vì U1 > U2 (220V > 110V), nên đây là máy hạ thế
b) Số vòng của cuộn thứ cấp: => (vòng)
Câu 2. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, cuộn dây sơ cấp của máy biến thế n1 = 300 vòng, cuộn thứ cấp có n2 = 6000 vòng.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp? (U2 = 4400V)
b) Đây là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? 
c) Nếu ở hai đầu của cuộn sơ cấp giảm đi 20V thì hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp lúc này là bao nhiêu? (U2 = 4000V)
Câu 3. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp 3 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 4. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 3 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 5. Trên cùng một một đường dây tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 6. Ảnh ảo của vật tạo bởi TKHT và TKPK có gì khác nhau.
Câu 7. Vẽ tiếp tia ló ở hình 1a, hình 1c và tia tới ở hình 1b rồi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính vừa vẽ?
F
O
F’
F
O
F’
F
O
F’
Hình 1b
Hình 1a
Hình 1c
F
O
F’
F
O
F’
Hình 2b
Hình 2a
Câu 8. Vẽ tiếp tia ló ở hình 2a, hình 1c và tia tới ở hình 1b rồi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính vừa vẽ?
Câu 9. Vẽ ảnh của vật sáng tạo bởi các thấu kính như hình vẽ (hình 3)
F
O
F’
Hình 3d
F
O
F’
F
O
F’
Hình 3b
Hình 3a
B
B
A
F
O
F’
Hình 3c
B
A
A
B
A
Câu 10: Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 12cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 12cm. 
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB.
b) Nêu tính chất của ảnh A’B’.
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính
AF
O
F’
B
A’
B’
I
Giải
a) Hình vẽ (hình bên)
A’B’ là ảnh của AB tạo bởi TKPK
b) A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
c) Theo cách vẽ, tứ giác ABIO là hình chữ nhật. 
Do đó, B’ là giao điểm hai đường chéo, nên B’ là trung điểm của OB. Lại có A’B’ // AB, suy ra A’ là trung điểm của OA. Thế nên OA’ = = 6cm
Từ đó ta cũng có A’B’ là đường trung bình của ∆OAB, nên A’B’ = = 1cm
Câu 11. Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 12cm. 
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB
b) Tính chiều cao ảnh A’B’ và khoảng cách từ ảnh A’B’đến thấu kính.
I
O
F’
B
A
A’
B’
F
Giải
a) Hình vẽ bên: A’B’ là ảnh của AB tạo bởi TKHT
b) Ta có ∆FAB ∆FOI (g.g)
 hay OI = 	
 A’B’ = OI = 4cm. Vậy chiều cao của ảnh là 4cm 	 
∆OAB ∆OA’B’ (g.g) hay OI = 
 OA’ = 4cm. Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 24cm
CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 9 LẦN 2
I. Lý thuyết
Câu 1. Nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều. 
Câu 2. Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều? Bộ phận đó đứng yên gọi là gì? Bộ phận quay gọi là gì?
Câu 3. Máy phát điện xoay chiều biến đổi năng lượng nào thành năng lượng nào? (Biết)
Câu 4. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nào? Phát hiện dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng nào? 
Câu 5. Nêu cách phân biệt dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều dựa vào tác dụng từ của dòng điện. 
Câu 6. Đo giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều bằng dụng cụ nào? Mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều, kết quả đo có thay đổi không khi ta đổi đổi 2 chốt cắm của chúng? 
Câu 7. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện?
TL. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, vì dây dẫn có điện trở. Do đó, có một phần điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và tỏa nhiệt trên đường dây.
Câu 8. Giải thích nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. 
TL. Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên. Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.
Câu 9. Viết công suất tính công suất hao phí trên đường dây tải điện. Nêu biện pháp thường dùng để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện. 
Câu 10. Máy biến thế dùng để làm gì? Nêu các bộ phân chính của máy biến thế.
Câu 11. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước ta rút ra được kết luận gì? Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí ta rút ra được kết luận gì?
Câu 12. Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì về hình dạng? 
Câu 13. Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 
Câu 14. Nêu đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 
Câu 15. Thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì về hình dạng? 
Câu 16. Nêu đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ. 
Câu 17. Nêu đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. 
II. Bài tập
Câu 1. Một máy hạ thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 110V, cuộn sơ cấp có 2700 vòng. 
a) Đây là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
b) Tính số vòng của cuộn thứ cấp.
Giải.
a) Vì U1 > U2 (220V > 110V), nên đây là máy hạ thế
b) Số vòng của cuộn thứ cấp: => (vòng)
Câu 2. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, cuộn dây sơ cấp của máy biến thế n1 = 300 vòng, cuộn thứ cấp có n2 = 6000 vòng.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp? (U2 = 4400V)
b) Đây là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? 
c) Nếu ở hai đầu của cuộn sơ cấp giảm đi 20V thì hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp lúc này là bao nhiêu? (U2 = 4000V)
Câu 3. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp 3 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 4. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 3 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 5. Trên cùng một một đường dây tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 6. Ảnh ảo của vật tạo bởi TKHT và TKPK có gì khác nhau.
Câu 7. Vẽ tiếp tia ló ở hình 1a, hình 1c và tia tới ở hình 1b rồi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính vừa vẽ?
F
O
F’
F
O
F’
F
O
F’
Hình 1b
Hình 1a
Hình 1c
F
O
F’
F
O
F’
Hình 2b
Hình 2a
Câu 8. Vẽ tiếp tia ló ở hình 2a, hình 1c và tia tới ở hình 1b rồi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính vừa vẽ?
Câu 9. Vẽ ảnh của vật sáng tạo bởi các thấu kính như hình vẽ (hình 3)
F
O
F’
Hình 3d
F
O
F’
F
O
F’
Hình 3b
Hình 3a
B
B
A
F
O
F’
Hình 3c
B
A
A
B
A
Câu 10: Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 12cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 12cm. 
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB.
b) Nêu tính chất của ảnh A’B’.
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính
AF
O
F’
B
A’
B’
I
Giải
a) Hình vẽ (hình bên)
A’B’ là ảnh của AB tạo bởi TKPK
b) A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
c) Theo cách vẽ, tứ giác ABIO là hình chữ nhật. 
Do đó, B’ là giao điểm hai đường chéo, nên B’ là trung điểm của OB. Lại có A’B’ // AB, suy ra A’ là trung điểm của OA. Thế nên OA’ = = 6cm
Từ đó ta cũng có A’B’ là đường trung bình của ∆OAB, nên A’B’ = = 1cm
Câu 11. Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 12cm. 
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB. A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo?
b) Tính chiều cao ảnh A’B’ và khoảng cách từ ảnh A’B’đến thấu kính.
I
O
F’
B
A
A’
B’
F
Giải
a) Hình vẽ bên: A’B’ là ảnh của AB tạo bởi TKHT
b) Ta có ∆FAB ∆FOI (g.g)
 hay OI = 	
 A’B’ = OI = 4cm. Vậy chiều cao của ảnh là 4cm 	 
∆OAB ∆OA’B’ (g.g) hay OA’ = 
Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 24cm
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ II – VẬT LÝ 9
- Xem lại các câu hỏi đã ôn tập kiểm tra 1 tiết ở học kỳ II
I. Lý thuyết 
Câu 1. Kính lúp là gì ? Kính lúp dùng để làm gì ? Quan sát vật nhỏ bằng kính lúp như thế nào? Ảnh tạo bởi kính lúp có đặc điểm gì ? 
TL: Kính lúp là TKHT có tiêu cự f ngắn; Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ; Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính để ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. Ảnh qua kính là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
 - Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn.
Câu 2. Xét về mặt quang học, mắt có các bộ phận chính nào?
TL. Mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính, màng lưới đóng vai trò như bộ phận hứng ảnh.
*Lưu ý: Mắt không tật thì điểm cực viễn ở vô cực và điểm cực cận khoảng 25 - 30cm
Câu 3. 
+ Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ sẽ được ánh sáng màu gì?
+ Chiếu chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ sẽ được ánh sáng màu gì?
+ Khi chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ, ở phía sau tấm lọc ánh sáng có màu gì?
+ Chiếu chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh sẽ không thấy gì, vì tấm lọc màu xanh sẽ hấp thụ hoàn toàn ánh sáng màu đỏ.
Câu 4. Những biễu hiện của mắt cận thị và mắt lão là gì ? Người ta khắc phục tật cận thị và mắt lão bằng cách nào ?
- Những biễu hiện của mắt cận thị: Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường
Cách khắc phục: Mắt cận phải đeo kính cận; kính cận là TKPK. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt
- Những biểu hiện của tật mắt lão: Mắt lão thường gặp ở người già . Sự điều tiết mắt kém nên chỉ thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần. Điểm Cc xa mắt hơn Cc của người bình thường
Cách khắc phục: là đeo kính lão, một TKHT thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như mắt bình thường
Câu 5. Hãy nêu ba cách nhận biết 1 thấu kính là TKHT?
- Cách 1: Dùng tay sờ, nếu phần rìa mỏng hơn phần giữa thì đó là TKHT.
- Cách 2: Chiếu chùm tia tới qua thấu kính, nếu chùm tia ló lệch về phía trục chính của thấu kính thì đó là TKHT.
- Cách 3: Đặt ngón tay trỏ gần sát thấu kính, nếu nhìn qua kính thấy ảnh của ngón tay rất to hơn khi nhìn trực tiếp thì đó TKHT.
Câu 6. So sánh sự giống và khác nhau giữa mắt và máy ảnh.
*Giống nhau:
- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính: Đều là thấu kính hội tụ
- Màng lưới đóng vai trò như phim ở máy ảnh: Là nơi ảnh của vật hiện lên rõ nét
- Ảnh trên võng mạc và phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
*Khác nhau: Tiêu cự của thể thủy tinh thay đổi được, còn tiêu cự của vật kính không thay đổi. 
Khoảng cách từ phim đến vật kính thay đổi được còn khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh thì không thay đổi.
Câu 7. Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 20cm.
a) Mắt người ấy mắc tật gì?
b) Người ấy phải đeo thấu kính loại gì ? Khi đeo kính phù hợp thì người ấy sẽ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu ?
TL: Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 20cm.
a) Mắt người ấy mắc tật cận thị 
b) Người ấy phải đeo TKPK. Khi đeo kính phù hợp thì người ấy sẽ nhìn rõ được vật ở rất xa (ở vô cực) 
Câu 8. Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 40cm trở ra.
a) Mắt người đó mắc tật gì?
b) Để khắc phục tật này, người ấy phải đeo thấu kính có tên gọi là gì ? Mắt kính của người ấy là thấu kính hội tụ hay phân kỳ ?
c) Khi nhìn một vật ở xa, người đó có phải đeo kính không ?
TL: a) Mắt người ấy mắc tật mắt lão, không nhìn rõ được vật ở gần. 
 b) Người ấy phải đeo kính lão để nhìn rõ nhứng vật ở gần. Mắt kính của người đó là TKHT.
 c) Khi nhìn một vật ở xa, người đó không phải đeo kính.
Câu 9. Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt một khoảng tối đa là 100cm.
a) Mắt người đó mắc tật gì?
b) Người ấy phải dùng kính loại gì ? Có tiêu cự là bao nhiêu ?
TL: a) Do người đó không thể nhìn xa được nên mắt người đó bị tật cận thị. 
 b) Người ấy phải đeo kính cận có mắt kính là TKPK, tiêu cự bằng đúng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Người đó chỉ nhìn rõ những vật xa nhất cách mắt 100cm, đó là điểm cực viễn của mắt. Vậy f = 100 cm
Câu 10. Mắt của Hoàng là mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 75cm. Mắt của Sơn là mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 50cm 
a) Mắt của bạn nào bị cận nặng hơn ?
b) Mắt kính của hai bạn là TKHT hay PK ? Tiêu cự của các thấu kính đó là bao nhiêu ? 
TL: a) Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà khi đặt vật ở đó thì mắt vẫn nhìn thấy rõ được. Vậy Sơn bị cận nặng hơn Hoàng vì bạn Sơn nhìn rõ vật ở khoảng cách 50cm, còn Hoàng nhìn rõ vật ở khoảng cách 75cm 
 b) Mắt kính của hai bạn đều là thấu kính phân kỳ. Kính của bạn Hoàng có tiêu cự 75cm, của bạn Sơn là 50cm. Kính đeo sát mắt.
Câu 11. Mắt của Tâm không bị tật ở mắt nhưng mượn kính của mẹ đeo vào để nhìn một dòng chữ trên trang sách thì thấy dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn không đeo kính. Nếu Tâm mượn kính của bác Thanh đeo thì thấy dòng chữ đó to lên. Vậy mắt của bác và mẹ bị tật gì? 
Câu 12. Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau, đó gồm các chùm sáng màu nào? Hãy mô tả cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu bằng lăng kính.
TL. 
- Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu: đỏ, da cam , vàng, lục, lam, chàm, tím
- Đặt một lăng kính sao cho 3 cạnh của nó song song với khe sáng trắng. Đặt mắt sau lăng kính và quan sát khe sáng trắng qua lăng kín ta sẽ thấy một dải sáng nhiều màu nằm sát cạnh nhua, trong đó có bảng màu co bản: một mép của dải sáng là màu đỏ, tiếp theo là các màu da cam , vàng, lục, lam, chàm, mép còn lại là màu tím.
- Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
TH]. Một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát nhau biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). Vậy, trong ánh sáng trắng có chứa các chùm ánh sáng màu khác nhau.
Câu 5. Mắt có cấu tạo như thế nào ? Điểm cực cận và cực viễn của mắt là gì ? Khoảng nhìn rõ của mắt là gì ?
*Cấu tạo: Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: Thể thủy tinh và màng lưới
 + Thể thủy tinh đóng vai trò như TKHT, nó phòng lên, dẹp xuống để thay đổi f sao cho ảnh của vật luôn hiện rõ trên màng lưới.
+ Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ.
 - Điểm cực viễn (Cv) là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật khi không cần điều tiết. Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn tới mắt
 Đối với mắt tốt thì điểm cực viễn ở vô cực và khi nhìn những vật ở vô cực thì mắt không phải điều tiết.
	- Điểm cực cận (Cc) là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật. Khoảng cách từ điểm cực cận tới mắt gọi là khoảng cực cận.
- Khoảng nhìn rõ: Là khoảng cách từ cực cận đến cực viễn: (CcCv)
Câu 6. Máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính nào ? Ảnh tạo bởi máy ảnh có đặc điểm gì ? 
 - Máy ảnh là một dụng cụ dùng để thu được ảnh của vật mà ta muốn ghi lại.
 - Mỗi máy ảnh đều có:
 + Vật kính là một TKHT.
 + Buồng tối.
 + Chỗ đặt phim (bộ phận hứng ảnh).
- Ảnh của một vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
· Lưu ý: Để thu ảnh rõ nét trên phim cần điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim.

File đính kèm:

  • docngan_hang_cau_hoi_on_tap_mon_vat_li_lop_9.doc