Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Đề 1:

Câu 1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (2,5 đ)

Câu 2: Tính điện trở của đoạn dây nicrom có chiều dài 200m và tiết diện 2mm2. Biết điện trở suất của dây nicrom là 1,1.10-6 Ωm  (2,5 đ)

doc 4 trang Khánh Hội 17/05/2023 1440
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh

Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Kiểm tra 15 phút
Đề 1:
Câu 1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (2,5 đ)
Câu 2: Tính điện trở của đoạn dây nicrom có chiều dài 200m và tiết diện 2mm2. Biết điện trở suất của dây nicrom là 1,1.10-6 Ωm (2,5 đ)
Câu 3: Cho mạch điện như sơ đồ, trong đó R1 = 10Ω, R2 = 5Ω và số chỉ của vôn kế là 12V. (R1 nt R2 ) (5,0 đ)
 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. (Rtđ = 15 Ω)
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. (I = 0,8A)
Đáp án 
1. Phát biểu đúng định luật Ôm.... 	1 đ
 Viết đúng hệ thức ....	0,5 đ 
 Chú thích đúng .... 	1đ
2. Tóm tắt . 	0,5đ
 Đặt lời giải ... 	0,5 đ
 Viết đúng công thức  .... 	0,5 đ
 Thay số tính được R = 110Ω .. 	1,0 đ
3 . a) Tóm tắt đúng ...	0,5đ 
 Đặt lời giải .. 	0,5 đ
 Viết đúng công thức ..... 	0,5đ 
Tính đúng Rtđ = 15Ω ............................................... 	0,5 đ
 b) Đặt lời giải .... 	0,5 đ
 Viết đúng công thức I = U/Rtđ........................ 	0,5đ 
 Tính được I = 0,8A ......................................... 	0,5đ
 Vì R1 nt R2 nên I1 = I2 = I = 0,8A ................	1,0 đ
 Vậy cường độ dòng điện qua các điện trở là 0,4A ........... 	0,5đ 
Đề 2: 
Câu 1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (2,5đ) điểm)
Câu 2: Tính điện trở của đoạn dây nikêlin có chiều dài 400m và tiết diện 2mm2. Biết điện trở suất của dây nikêlin là 0,4.10-6 Ωm (2,5 đ)
Câu 3: Cho mạch điện như sơ đồ, R1 = R2 = 10Ω, số chỉ của vôn kế là 12V (R1 // R2). 
 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
 b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Đáp án 
 Câu 1: như đề 1
Câu 2. Tóm tắt . 	0,5đ
 Đặt lời giải ... 	0,5 đ
 Viết đúng công thức  .... 	0,5 đ
 Thay số tính được R = 80Ω .. 	1,0 đ
Câu 3: a) Tóm tắt đúng ...	0,5đ 
 Đặt lời giải .... 	0,5 đ
 Viết đúng công thức ....... 	1,0đ 
Tính đúng Rtđ = 5Ω ..................................................... 	1,0 đ
 b) Đặt lời giải . 	0,5 đ
 Viết đúng công thức ...................................... ....... 	0,5đ 
 Thay số và tính được I = 2,4A ............................. 	1,0đ
Họ và tên: .. Thứ  , ngày . tháng . năm 2018 
Lớp: 9 Kiểm tra 15 phút. 
 Môn: Vật lý 9 
Điểm
Lời phê của thầy
Đề 1:
Câu 1: (2,5 đ) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm 
Câu 2: (2,5 đ) Tính điện trở của đoạn dây nicrom có chiều dài 200m và tiết diện 2mm2. Biết điện trở suất của dây nicrom là 1,1.10-6 Ωm 
R2
+ -
K
R1
Câu 3: (5,0 đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 10Ω, R2 = 5Ω và số chỉ của vôn kế là 12V. 
 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các 
điện trở. 
	Giải
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Câu 1: ( M2) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 
A. 4A. B. 3A. C. 2A. D. 0,25A.
Câu 2: (M2) Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế là
A. 2V B. 8V C. 18V D. 24V
Câu 3: Điện trở R của dây dẫn biểu thị 
A. tính cản trở dòng điện của dây dẫn. B. tính cản trở hiệu điện thế của dây dẫn.
C. tính cản trở êlectrôn của dây dẫn. D. tính cản trở dây dẫn của dòng điện.
Câu 4: Hệ thức của định luật Ôm là:
A. R = . B. I = . C. I = . D. R = 
Câu 5: Điện trở R = 8 mắc vào hai điểm có U = 12V thì CĐDĐ chạy qua điện trở là:
A. 96A B. 4A C. A D. 1,5 A 
Câu 6: Khi đặt HĐT 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho HĐT này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là
A. 0,2A. B. 0,5A. C. 0,9A. D. 0,6A.
Câu 7: C.độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó HĐT giữa hai đầu điện trở là 
A. 10V. B. 3,6V. C. 5,4V. D. 0,1V
Câu 8: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 3Ω và R2 = 6Ω được mắc nối tiếp nhau là
A. 4Ω B. 9Ω C. 8Ω D. 2Ω 
Câu 9: Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc nối tiếp ?
A. RAB = R1 + R2 B. C. D. 
Câu 10: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. HĐT thế đặt vào hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1 và U2. Hệ thức nào dưới đây không đúng?
A. RAB = R1 + R2 B. IAB = I1 + I2 C. D. UAB = U1 + U2 
Câu 11: Hai bóng đèn được mắc nối tiếp nhau trên một nguồn điện. Khi một bóng đèn bị cháy thì bóng đèn còn lại sẽ:
A. Sáng hơn B. Vẫn sáng như cũ C. Sẽ bị tắt theo D. Tối hơn 
Câu 12: (M2) Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi 12V, Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là:
A. 0,1A B. 0,15A C. 1A D. 0,3
Câu 13: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song song: 
A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. D. 
Câu 14: Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ?
A. R = R1 + R2 B. R = C. D. R = 
Câu 15: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 3Ω và R2 = 6Ω được mắc song song là
A. 4Ω B. 2Ω C. 9Ω D. 8Ω 
Câu 16: Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5 A , I2 = 0,7A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: 
A. 0,2 A B. 0,5 A C. 0,7 A D. 1,2 A 
Họ và tên: .. Thứ  , ngày . tháng . năm 2018 
Lớp: 9 Kiểm tra 15 phút. 
 Môn: Vật lý 9 
Điểm
Lời phê của thầy
Đề 2 
Câu 1: (2,5 đ) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm 
R2
+ -
K
R1
Câu 2: (2,5 đ) Tính điện trở của đoạn dây nikêlin có chiều dài 400m và tiết diện 2mm2. Biết điện trở suất của dây nikêlin là 0,4.10-6 Ωm 
Câu 3: (5,0 đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, R1 = R2 = 10Ω, 
số chỉ của vôn kế là 12V. 
 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
 b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Bài làm
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_15_phut_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2018_2019_tr.doc