Bảng mô tả và đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Dòng điện xoay chiều là dòng điện

A. đổi chiều liên tục không theo chu kỳ.                 B. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kỳ

C. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.    D. có chiều không đổi. 

Câu 2: Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là 

A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. 

B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

C. Cuộn dây dẫn và nam châm. 

D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

doc 8 trang Khánh Hội 16/05/2023 820
Bạn đang xem tài liệu "Bảng mô tả và đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bảng mô tả và đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019

Bảng mô tả và đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2018-2019
Bảng mô tả kiểm tra 1 tiết – học kỳ 2
Môn: Vật lý 9
 a) Ma trận đề 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cảm ứng điện từ
- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
- Nêu được các tác dụng của dòng điện XC.
- Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện XC và dòng điện 1 chiều
- Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện XC qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có NC quay.
-Phát hiện dòng điện là dòng điện XC hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
- Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
- Vận dụng được công thức .
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
1,0
10 %
1
1,0
10 %
2
1,0
10%
1
1,0
10%
6
4,0 đ
40%
2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
-Nhận biết được TKHT, TKPK.
-Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
- Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng; chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ
-Mô tả đường truyền của tia sáng đặc biệt qua TKPK, HT
-Nêu đặc điểm của vật tạo bới TKHT
-Dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
1,0
10%
2
1,0
10%
1
1,5
10 %
1
2,5
25 %
6
6,0 đ 
60 %
T. số câu
T.số điểm
Tỉ lệ %
4 
2,0
20 %
1
1,0
10%
4
2,0
20%
1
1,5
15%
2
3,5
35 %
12
10 đ
100 %
BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Vật lý . Lớp: 9. Thời gian làm bài: 45 phút
1. Cảm ứng điện từ
Câu
Cấp độ
Điểm
Mô tả
1
1
0,5
- Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
2
1
0,5
Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
3
2
0,5
Phát hiện dòng điện là dòng điện XC hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế
4
2
0,5
Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
9a
1
0,5
- Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
- Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện XC và dòng điện 1 chiều
9b
1
0,5
Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
- 
11
3
1
Vận dụng được công thức 
2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Câu
Cấp độ
Điểm
Mô tả
5
1
0,5
Nhận biết được TKHT, TKPK.
6
1
0,5
Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
7
2
0,5
Nêu đặc điểm của vật tạo bới TKHT
8
2
0,5
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng; chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
10
2
1,5
Mô tả đường truyền của tia sáng đặc biệt qua TKPK, TKHT (TL)
12
3
2,5
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. (TL)
6,0
Đề 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Dòng điện xoay chiều là dòng điện
A. đổi chiều liên tục không theo chu kỳ.	B. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kỳ
C. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.	D. có chiều không đổi. 
Câu 2: Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là 
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. 
B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm. 
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 3: Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lý.
Câu 4: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 8 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ 
A. tăng 8 lần. B. giảm 8 lần. C. tăng 16 lần. D. giảm 64 lần.
Câu 5: Thấu kính phân kì là loại thấu kính 
A. có phần rìa dày hơn phần giữa. 
B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.
D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.
Câu 6. Khi đặt trang sách trước một thấu kính phân kỳ thì 
A. ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật trên trang sách.
B. ảnh của dòng chữ bằng dòng chữ thật trên trang sách.
C. ảnh của dòng chữ lớn hơn dòng chữ thật trên trang sách.
D. không quan sát được ảnh của dòng chữ trên trang sách.
Câu 7: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Thấu kính cho ảnh ảo khi vật đặt cách thấu kính
A. 10cm B. 16cm C. 24cm D. 36cm
Câu 8: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng hiện tượng của tia sáng khi truyền từ không khí vào nước?
Không khí
Nước
Hình d
A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình d
Không khí
Nước
Hình c
Không khí
Nước
Hình b
Không khí
Nước
Hình a
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: (1 điểm) 
a) Đo giá trị hiệu dụng của cường độ của dòng điện xoay chiều bằng dụng cụ nào? 
b) Máy phát điện xoay chiều biến đổi năng lượng nào thành năng lượng nào?
F
O
F’
F
O
F’
Hình 1a
Hình 1c
Câu 10: (1,5 điểm) Vẽ tia ló của tia tới trên hình 1, tia ló của tia tới trên hình 2 rồi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính vừa vẽ?
Câu 11: (1 điểm) Một máy hạ thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 12V, cuộn sơ cấp có 1100 vòng. Tính số vòng của cuộn thứ cấp.
Câu 12: (2,5 điểm) Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 6cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 9cm. 
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB.
b) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo?
c) Tính chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính.
---HẾT---
 	 KIỂM TRA 1 TIẾT
Chính thức
	NĂM HỌC: 2018 – 2019
 (Gồm 01 trang)
 	 * Môn kiểm tra: Vật lý 9
	 * Thời gian: 45 phút 
HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề 1)
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi câu: 0,5 điểm
MĐC1: 1A	 2D	3A	 4C	 5D	6B	 7C	8B
MĐC2: 1D	 2A	3B	 4D	 5B	6C	 7C	8A
MĐC3: 1A	 2B	3C	 4C	 5D	6A	 7B	8D
MĐC4: 1B	 2B	3C	 4C	 5D	6A	 7D	8A
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: (1 điểm) 
a) Đo giá trị hiệu dụng của cường độ của dòng điện xoay chiều bằng ampe kế xoay chiều 	(0,5đ)
b) Máy phát điện xoay chiều biến đổi cơ năng nào thành điện năng 	(0,5đ)
Câu 10: (1,5 điểm) 
- Vẽ đúng tia ló mỗi tia ló được 	(0,25đ)
- Mô tả đúng đường truyền mỗi tia sáng được 	(0,5đ)
Câu 11: (1 điểm) 
Số vòng của cuộn thứ cấp: 	(0,5đ)
=> (vòng) 	(0,5đ)
Câu 12: (2,5 điểm) 
a) Vẽ hình đúng 	(0,5đ)
b) Nêu được A’B’ là ảnh thật 	(0,5đ)
b) Tính Chiều cao của ảnh AB
Ta có ∆FAB ∆FOI (g.g) hay 	(0,75đ)
 OI = 	(0,5đ)
A
B
A’
B’
F’
F
O
I
 A’B’ = OI = 4cm. Vậy chiều cao của ảnh là 4cm 	 	(0,25đ)
*Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa của câu đó.
Đề 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nào?
A. Nhiệt B. Quang C. Từ D. Nhiệt, quang và từ
Câu 2: Trong hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, người ta qui ước: 
A. bộ phận đứng yên gọi stato, bộ phận quay được gọi là rôto.
B. bộ phận đứng yên gọi rôto, bộ phận quay được gọi là stato.
C. cả hai bộ phận được gọi là rôto.
D. cả hai bộ phận được gọi là stato
Câu 3: Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lý.
Câu 4: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 6 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ 
A. tăng 6 lần. B. giảm 6 lần. C. tăng 36 lần. D. giảm 36 lần.
Câu 5: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có 
A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ.
Câu 6: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là 
A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Câu 7: Vật thật nằm trước thấu kính và cách thấu kính một khoảng d với f < d < 2f thì cho 
A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.
Câu 8: Một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí thì
A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới.	B. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. góc khúc xạ bằng góc tới.	D. góc khúc xạ bằng 00.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: (1 điểm) 
a) Đo giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều bằng dụng cụ nào? 
b) Máy phát điện xoay chiều biến đổi năng lượng nào thành năng lượng nào?
F
O
F’
F
O
F’
Hình 2
Hình 1
Câu 10: (1,5 điểm) Vẽ tia ló của tia tới trên hình 1, tia tới của tia ló hình 2 rồi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính vừa vẽ?
Câu 11: (1 điểm) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, cuộn dây sơ cấp của máy biến thế 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 360 vòng. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp? 
Câu 12: (2 điểm) Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 18cm. 
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB.
b) Nêu tính chất của ảnh A’B’.
c) Tính chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính.
---HẾT---
	 KIỂM TRA 1 TIẾT
Chính thức
	NĂM HỌC: 2018 – 2019
 (Gồm 01 trang)
 	 * Môn kiểm tra: Vật lý 9
	 * Thời gian: 45 phút 
HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề 2)
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi câu: 0,5 điểm
MĐA1: 1A	 2D	3C	 4B	 5D	6A	 7C	8B
MĐA2: 1A	 2C	3B	 4B	 5D	6C	 7D	8A
MĐA3: 1B	 2B	3A	 4C	 5C	6D	 7D	8A
MĐA4: 1C	 2B	3A	 4B	 5A	6D	 7D	8C
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: (1 điểm) 
a) Đo giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều bằng vôn kế xoay chiều 	(0,5đ)
b) Máy phát điện xoay chiều biến đổi cơ năng nào thành điện năng 	(0,5đ)
Câu 10: (1,5 điểm) 
- Vẽ đúng tia ló mỗi tia ló được 	(0,25đ)
- Mô tả đúng đường truyền mỗi tia sáng được 	(0,5đ)
Câu 11: (1 điểm) 
b) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp: 	(0,5đ)
=> (V) 	(0,5đ)
Câu 12: (2,5 điểm) 
a) Vẽ hình đúng 	(0,5đ)
b) Nêu được A’B’ là ảnh thật 	(0,5đ)
b) Tính Chiều cao của ảnh AB
Ta có ∆FAB ∆FOI (g.g) hay 	(0,75đ)
 OI = 	(0,5đ)
A
B
A’
B’
F’
F
O
I
 A’B’ = OI = 4cm. Vậy chiều cao của ảnh là 4cm 	 	(0,25đ)
*Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa của câu đó.
Đề 3, (9B)
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Nam châm điện hút được đinh sắt thể hiện tác dụng gì của dòng điện?
A. Tác dụng từ B. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng hóa học D. Tác dụng quang. 
Câu 2: Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính?
A. Hai. B. Một. C. Ba. D. Bốn.
Câu 3: Máy biến thế dùng để 
A. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
B. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.
C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
D. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. 
Câu 4: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện 
A. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
Câu 5: Hình a
Hình b
Hình c
Hình d
Mặt cắt của thấu kính hội tụ thường gặp là
A. Hình c
B. Hình d	
C. Hình a
D. Hình b
Câu 6. Đặt sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là 
A. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. 
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Câu 7: Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng 
A. cùng chiều, lớn hơn vật. B cùng chiều, nhỏ hơn vật. 
C. ngược chiều, lớn hơn vật. D. ngược chiều, nhỏ hơn vật.
Câu 8: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
A. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
B. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. bị hắt trở lại môi trường cũ.
D. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: a) Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện gì?
 b) Đo giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều bằng dụng cụ nào? 
F
O
F’
F
O
F’
Câu 10: (1,5 điểm) Vẽ tia ló của tia tới trên hình vẽ rồi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính vừa vẽ?
Câu 11: (1,0 điểm) Máy biến thế có hiệu điện thế ở hai đầu cuôn dây sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 6 600V và 220V. Số vòng của cuộn dây sơ cấp là 2 700 vòng. Tính số vòng của cuộn dây thứ cấp.
Câu 12: (2 điểm) Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 6cm. 
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB.
b) Nêu tính chất của ảnh A’B’.
c) Tính chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính.
 	 KIỂM TRA 1 TIẾT
Chính thức
	NĂM HỌC: 2018 – 2019
 (Gồm 01 trang)
 	 * Môn kiểm tra: Vật lý 9
	 * Thời gian: 45 phút 
HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề 3)
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi câu: 0,5 điểm
MĐB1: 1D	 2C	3B	 4B	 5D	6A	 7C	8A
MĐB2: 1C	 2B	3D	 4A	 5B	6C	 7D	8A
MĐB3: 1A	 2D	3D	 4C	 5B	6C	 7B	8A
MĐB4: 1D	 2D	3A	 4B	 5A	6B	 7C	8C
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: (1 điểm) 
a) Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều	(0,5đ)
b) Đo giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều bằng vôn kế xoay chiều	(0,5đ)
Câu 10: (1,5 điểm) 
- Vẽ đúng tia ló mỗi tia ló được 	(0,25đ)
- Mô tả đúng đường truyền mỗi tia sáng được 	(0,5đ)
Câu 11: (1 điểm) 
b) Số vòng của cuộn dây thứ cấp: 	(0,5đ)
=> (vòng)	(0,5đ)
Câu 12: (2,5 điểm) 
a) Vẽ hình đúng 	(0,5đ)
b) Nêu được A’B’ là ảnh thật 	(0,5đ)
b) Tính Chiều cao của ảnh AB
Ta có ∆FAB ∆FOI (g.g) hay 	(0,75đ)
 OI = 	(0,5đ)
A
B
A’
B’
F’
F
O
I
 A’B’ = OI = 4cm. Vậy chiều cao của ảnh là 4cm 	 	(0,25đ)
*Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa của câu đó.

File đính kèm:

  • docbang_mo_ta_va_de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_9.doc