Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: 

           + Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.

           + Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.

           + Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là một kilôoát giờ          (kwh).

           + Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.

- Kĩ năng: 

      + Vận dụng được công thức A = P.t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

      + Phân tích, tổng hợp kiến thức.

- Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học. 

II. CHUẨN BỊ:

     * Thầy: + Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn vật lí 9

                  + 1 công tơ điện

     * Trò:  Xem trước bài.

doc 7 trang Khánh Hội 22/05/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 7	Ngày soạn: 20/9/2018
Tiết: 13 	 
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN 
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
	+ Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
	+ Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
	+ Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là một kilôoát giờ	(kwh).
	+ Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
- Kĩ năng: 
	+ Vận dụng được công thức A = P.t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
	+ Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ:
	* Thầy: + Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn vật lí 9
	 + 1 công tơ điện
 * Trò: Xem trước bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Nêu công thức tính công suất điện.
- Trên 1 bóng đèn có ghi 12V-6W. Hãy nêu ý nghĩa của các con số đó.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (2 phút). Tổ chức tình huống học tập:
-GV đặt vấn đề như phần đầu bài 13 SGK. 
 dẫn dắt HS vào bài mới.
-HS lắng nghe.
Hoạt động 2: (8 phút). Tìm hiểu về năng lượng của dòng điện:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 13.1 SGK.
-GV yêu cầu HS trả lời C1 (yêu cầu HS cho biết tại sao?)
(GV giải thích thêm tại sao biết nó thực hiện công, cung cấp nhiệt)
-GV?: Dòng điện có mang năng lượng không? Vì sao?
-GV thông báo: năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
-HS quan sát.
-HS độc lập suy nghĩ trả lời.
C1: + Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của máy khoan, máy bơm nước.
+ Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện và bàn là.
 -HS suy nghĩ trả lời: có vì 
-HS lắng nghe, ghi bài.
I. Điện năng:
 1. Dòng điện có mang năng lượng:
Dòng điện có mang năng lượng.
 Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
Hoạt động 3: (12 phút). Tìm hiểu sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
-GV gọi 1 HS đọc câu C2
-GV yêu cầu HS quan sát bảng 1 SGK.
-GV yêu cầu HS trả lời C2
-GV yêu cầu HS làm câu C3 ( yêu cầu HS giải thích vì sao cho là năng lượng có ích, vô ích).
(GV lưu ý HS xác định phần năng lượng có ích, vô ích)
-GV chốt lại nội dung mục 1, 2 và giới thiệu hiệu suất sử dụng điện năng như SGK.
-HS đọc C2SGK
-HS quan sát.
-HS độc lập suy nghĩ trả lời.
Dụng cụ điện
Bóng đèn dây tóc
Đèn Led
Nồi cơm điện
Quạt điện, máy bơm nước
-HS dựa trên bảng 1 trả lời.
-HS lắng nghe.
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C2:
Điện năng được biến đổi 
thành dạng năng lượng 
nào?
Quang năng, nhiệt năng
Quang năng, nhiệt năng
Quang năng, nhiệt năng
Cơ năng, nhiệt năng
 3. Kết luận: (SGK).
 H = 
Hoạt động 4: (10phút). Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính, dụng cụ đo công của dòng điện:
-GV gọi 1 HS đọc mục 1 
-GV nhắc lại SGK và giải thích thêm cho HS.
-GV ?: ở lớp 8, tính công suất P = ?
-GV dẫn dắt HS chứng minh 
A = P .t = UIt
(Xoáy sâu công thức tính A)
-GV giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện, cách đổi Kwh J
-GV?: Trong thực tế để đo công của dòng điện ta dùng dụng cụ đo nào?
-GV đưa ra công tơ điện thật, giới thiệu sơ lược về công tơ điện. 
-GV treo bảng 2 SGK, hướng dẫn HS tính A so sánh với số đếm trả lời C6
(Abóng đèn = P .t = ?
Anồi cơm điện =?
Abàn là =?
-HS đọc mục 1SGK
-HS lắng nghe.
-HS trả lời: P = 
-HS suy nghĩ, trả lời.
-HS lắng nghe, ghi bài.
-HS trả lời: đồng hồ đo điện ( công tơ điện).
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS quan sát bảng 2, tính A, so sánh với số đếm của công tơ trả lời.
II. Công của dòng điện:
 1. Công của dòng điện: (SGK).
 2. Công thức tính công của dòng điện:
C4: P = 
C5: P = A = P .t
Mặt khác: P = U.I
 A = P .t = UIt
- Đơn vị đo công của dòng điện là Jun (J)hoặc Kwh
1Kwh = 1000W. 3600s
 = 3600000J
 = 3,6.106J
3. Đo công của dòng điện:
 bằng công tơ điện.
C6: Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kwh
4. Củng cố: (7 phút)
- GV: yêu cầu HS làm C7SGK; C8SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
- GV?: + Dòng điện có mang năng lượng không? Vì sao?
	+ Năng lượng của dòng điện có thể chuyển hóa thành các dạng nào?
	+ Đo công của dòng điện bằng dụng cụ gì? Mỗi số đếm của công tơ là ?Kwh
	+ Tính công của dòng điện bằng công thức nào? 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài
- Làm bài tập: C8 SGK, 13.3; 13.4; 13.6 SBT)
- Xem trước bài 14: “Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng”, nghiên cứu cách giải. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 	- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần: 7	Ngày soạn: 20/9/2018
Tiết: 14 	 
Bài 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: củng cố, khắc sâu nội dung: công thức tính công, điện năng, công suất.
- Kĩ năng: 
 + Vận dụng được các công thức = U.I, A = .t = U.I.t và các công thức khác để tính công, điện năng, công suất.
+ Phân tích, tổng hợp kiến thức.
+ Giải bài tập theo đúng các bước giải.
- Thái độ: Nghiêm túc, kiên trì trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
	* Thầy: + Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức lí 9.
	+ 2 bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ.
	+ Vẽ sẵn hình 14.1 SGK.
 * Trò: Xem trước bài và tìm cách giải, máy tính bỏ túi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). (GV gọi đồng thời 2 HS lên bảng)
	- HS 1: + Viết các công thức tính công suất điện.
	+ Viết các công thức tính công của dòng điện.
	- HS 2: + Hãy điền dấu “+” , “=” thích hợp và chỗ “” để được hệ thức đúng:
	Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì:
	I . . . I1 . . . I2
	U . . . U1 . . . U2
	+ Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (15 phút). Giải bài 1.
-GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV gọi HS tóm tắt đề bài
-GV hướng dẫn HS, sau đó yêu cầu HS giải trong 3 phút.
 + Tính R bằng công thức nào? 
+ Tính P bằng công thức nào?
+ Tính A bằng công thức nào?
-GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải.
-GV gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét và thống nhất đáp án.
-HS đọc dề, tìm hiểu đề.
-HS đọc đề và tóm tắt đề bài.
-HS tham gia phát biểu và làm theo hướng dẫn của GV.
 + R = U/I
 + P = U.I
+ A = P .t
-HS lên bảng thay số vào công thức, tính kết quả. 
-HS làm bài vào tập theo dõi và đưa ra nhận xét.
Bài tập 1:
Tóm tắt: 
U = 220V
I = 341mA=0.341 A
t = 4.30(h) = 4.30.3600 (s)
a) Rđ = ? ,P = ? W
b) A = ? J
 N = ? số
Giải :
a)Điện trở của bóng đèn :
 Rđ == 645
Công suất của bóng đèn :
P = U.I = 220. 0.341 = 75 W
b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày : 
 A=P.t = 75.120.3600 
 = 32400000 (J) = 9(kwh)
Số đếm của công tơ điện là 9 số.
Hoạt động 2: (20phút). Giải bài 3. 
-GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV gọi HS tóm tắt đề bài
-GV hướng dẫn HS, sau đó yêu cầu HS giải trong 3 phút.
-GV?: Đèn và bàn là được mắc như thế nào vào cùng một ổ lấy điện để chúng hoạt động bình thường?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ theo yêu cầu
-GV?: Đèn và bàn là mắc song song thì Rtđ =?
-GV?: Rđ =?; Rbl =?
-GV yêu cầu HS giải
-GV?: tính A theo công thức nào?
-GV treo bảng phụ vẽ hình 14.1 SGK 
-GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV gọi HS tóm tắt đề bài
-GV gọi HS nêu cách giải 
-GV hướng dẫn (nếu HS không trả lời được):
 + Ampe kế, biến trở và đèn được mắc với nhau như thế nào? 
 + Khi K đóng, bóng đèn sáng bình thường cho ta biết điều gì?
 + Có Pđ và Uđ tính Iđ như thế nào? 
+ Tính Rbt bằng công thức nào? 
 + Cần tìm đại lượng nào nữa thì tính được Rbt?
 + Đoạn mạch này được mắc nối tiếp thì Ubt được tính như thế nào?
+ Tính Pbt bằng công thức nào?
 + Cần áp dụng công thức nào để tính Abt ?
+ Cần áp dụng công thức nào để tính A?
-GV lần lượt yêu cầu HS trình bày bài giải lên bảng.
-GV nhận xét và thống nhất đáp án.
-HS đọc dề, tìm hiểu đề.
-HS đọc đề và tóm tắt đề bài.
-HS tham gia phát biểu và làm theo hướng dẫn của GV.
-HS: mắc song song
-HS làm việc cá nhân vẽ sơ đồ
-HS: Rtđ 
-HS: Rđ  ; Rbl
-HS làm theo hướng dẫn
-HS: A=P .t
-HS quan sát
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
-HS đứng tại chỗ nêu tóm tắt đề.
-HS nêu cách giải.
-HS tham gia phát biểu và làm theo hướng dẫn:
+ Mắc nối tiếp.
+ IA = Ibt = IĐ
+ Iđ = Pđ/ Uđ
+ Rbt = Ubt / Ibt
+ Cần tìm Ubt
+ Ubt = U – Uđ
 (UA rất nhỏ nên bỏ qua)
+ Pbt = Ubt.Ibt
+ Abt=Pbt..t
+ A = UIt
-Đại diện HS trình bày bài giải lên bảng.
-HS làm bài vào tập, theo dõi và đưa ra nhận xét
Bài tập 3:
Tóm tắt: 
U = 220V, Pđ = 100W
Pbl = 1000W
t = 1(h) = 3600 (s)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
Rđ = ? 
b) A = ? J
 = ?kwh
Giải
a) 
Rđ 484 ()
 Rbl48,4 ()
 Rtđ 
 = 44(Ω)
b)A=P .t= (100 + 1000).3600
 = 3960000 (J)
 =1,1 (kwh)
Bài tập 2:
Tóm tắt: 
Uđ = 6V,Pđ = 4,5 W
U = 9 V.
t = 10 phút = 600s
a. IA = ? A
b. Rbt = ? ,Pbt = ? W 
c. Abt = ? J, 
 A = ? J 
Giải :
a) Vì ampe kế, biến trở và đèn mắc nối tiếp nên: IA = Ibt = Iđ
 mà Iđ = Pđ/ Uđ 
 = 4,5 : 6 = 0,75 A
 IA = Ibt = Iđ = 0,75 A
b. Ta có: 
 U = Uđ + Ubt
 ®Ubt = U – UĐ = 9 – 6 
 = 3V
 Rbt = == 4 
- Công suất tiêu thụ điện của biến trở :
Pbt=Ubt.Ibt =3. 0,75 = 2.25W
 c. Công của dđ sản ra ở biến trở :
Abt=Pbt..t = 2.25.600
 =1350 J.
- Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch :
A=UIt= 9. 0,75. 600 = 4050 J 
4. Củng cố: (2 phút)
- GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học.
- GV lưu ý HS đổi đơn vị, phân tích đề để áp dụng công thức phù hợp,... 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Xem lại bài giải các bài tập vừa sửa.
- Làm bài tập: 14.3a,b SBT 
- Xem trước bài 15 : “Thực hành : xác định công suất của các dụng cụ điện ”, chuẩn bị mẫu báo cáo (trả lời phần 1)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 	- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trình kí tuần 7:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc