Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

           + Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác.  

+ Kể tên được những dạng năng lượng đã học.

+ Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 

II. CHUẨN BỊ:

     - Thầy: Máy tính + Projector

     - Trò: Xem trước bài 

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 

2. Kiểm tra bài cũ:  

3. Nội dung bài mới:

doc 5 trang Khánh Hội 23/05/2023 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 34	Ngày soạn: 04/4/2018	
Tiết: 67 	
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Bài 59. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG 
I. MỤC TIÊU:
	+ Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. 
+ Kể tên được những dạng năng lượng đã học.
+ Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: Máy tính + Projector
 - Trò: Xem trước bài 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (10 phút). Ôn lại các dấu hiệu để nhận biết cơ năng và nhiệt năng.
-GV lần lượt gọi HS đọc C1, C2 à trả lời 
-GV lần lượt gọi HS nhận xét, bổ sung à GV chốt lại
-GV?: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết vật có cơ năng, có nhiệt năng? 
 -GV yêu cầu HS nêu ví dụ 
-GV đưa ra kết luận 1 SGK
-HS đọc câu hỏi và trả lời 
-HS thảo luận câu trả lời 
-HS: + khi có khả năng thực hiện công
+ khi nó có thể làm nóng các vật khác 
-HS suy nghĩ tìm ví dụ
I. Năng lượng:
C1: Tảng đá nằm trên mặt đất.
C2: Làm cho vật nóng lên.
*) Kết luận 1: (SGK)
Hoạt động 2: (8 phút). Ôn lại các dạng năng lượng khác đã biết và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết được các dạng năng lượng đó.
-GV?: Hãy nêu tên các dạng năng lượng khác (ngoài cơ năng và nhiệt năng)? Làm thế nào mà em nhận biết được mỗi dạng năng lượng đó? 
- GV đặt vấn đề làm thế nào mà em nhận biết được các dạng năng lượng (làm sao em biết có dòng điện chạy qua quạt điện? 
. )
-HS thảo luận cách nhận biết:
+ Điện năng
+ Quang năng
+ Hóa năng 
II. Các dạng năng lượng và sự chuyển hóa giữa chúng:
Hoạt động 3: (13 phút). Chỉ ra sự biến đổi giữa các dạng năng lượng trong các bộ phận của những thiết bị ở hình 59.1 SGK 
-GV treo tranh phóng to hình 59.1
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (2 em)à trả lời C3 
 -GV chỉ trên từng thiết bị, gợi ý HS trả lời
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (2 em)à trả lời C4 
-GV chỉ trên từng thiết bị, gợi ý HS trả lời
-HS quan sát 
-HS thảo luận àtrả lời
-HS thảo luận àtrả lời
Dạng năng lượng ban đầu
Hóa năng
Quang năng
Điện năng
C3: 
A: (1) cơ năng à điện năng
 (2) điện năng à nhiệt năng
B: (1) điện năng à cơ năng
 (2) động năng àđộng năng
C: (1) hóa năng à nhiệt năng 
 (2) nhiệt năng àcơ năng
D: (1) hóa năng à điện năng 
 (2) điện năng à nhiệt năng
E: (2) Quang năng à nhiệt năng
C4: 
Dạng năng lượng cuối cùng mà ta nhận biết được
Cơ năng (C), nhiệt năng (
)
Nhiệt năng (E)
Cơ năng (B)
*) Kết luận 2: (SGK)
Hoạt động 4: (9 phút). Vận dụng
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề
- GV gọi HS trả lời
-GV yêu cầu HS đọc đề
- GV?: để đun nước từ 200C nóng lên 800C thì cần nhiệt lượng là bao nhiêu? 
-GV?: nhiệt lượng để đun nóng nước do đâu mà có?
- GV? Điện năng mà dòng điện truyền cho nước là bao nhiêu? Vì sao?
- HS đọc, ghi đề
-HS suy nghĩ à trả lời
-HS đọc đề
- HS: Q = mc()
 =  = 504000 J
-HS: dòng điện cung cấp
-HS: A = Q = 504000 J
Bài 1: Trong các dụng cụ tiêu thụ điện năng, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào để có thể sử dụng trực tiếp? Cho ví dụ?
Giải
- Điện năng à nhiệt năng. Ví dụ: Bàn là, nồi cơm điện.
- Điện năng à quang năng. Ví dụ: Đèn huỳnh quạng
Bài 3: (C5 SGK. 156)
- Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 200C lên 800C là: 
Q = mc() = 2.4200.(80-20)
 = 504000 J
- Điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước là: 
A = Q = 504000 J
4. Củng cố: (2 phút)
- GV?: + Dựa vào dấu hiệu nào mà ta nhận biết được cơ năng và nhiệt năng?
 + Có những dạng năng lượng nào phải chuyển hóa thành cơ năng và nhiệt năng mới nhận biết được? 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
	- Học bài
	- Xem lại bài tập vừa sửa
- Xem trước bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần: 34	Ngày soạn: 04/4/2018
Tiết: 68 	 
Bài 60. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG 
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: 
+ Biết sự biến đổi giữa thế năng và động năng, sự hao hụt cơ năng. 
+ Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng. 
- Kĩ năng: 
+ Chỉ ra được sự biến đổi giữa thế năng và động năng.
+ Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
 - Thái độ: giáo dục HS có ý thức BVMT: Tăng cường sử dụng năng lượng mặt trời, sử dụng hợp lí nguồn năng lượng hoá thạch.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: Thiết bị biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại 
 - Trò: Xem trước bài 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1phút). GV kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
	- Khi nào ta nhận biết được một vật có năng lượng?
	- Có những dạng năng lượng nào phải chuyển hóa thành cơ năng và nhiệt năng mới nhận biết được? 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (5 phút). Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu. 
-GV gọi HS đọc phần thông tin đầu bài SGK
-GV chốt lại vấn đề vào bài mới
-HS đọc SGK
-HS lắng nghe, suy nghĩ
Hoạt động 2: (15 phút). Tìm hiểu sự biến đổi thế năng thành động năng và phát hiện luôn có sự hao hụt cơ năng và sự xuất hiện nhiệt năng.
-GV làm TN hình 60.1 SGK 
-GV lần lượt yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3 
-GV lần lượt gọi HS nhận xét, bổ sung à GV chốt lại
-GV?: + Điều gì chứng tỏ năng lượng không tự sinh ra được mà do 1 dạng năng lượng khác biến đổi thành?
+ Trong một quá trình biến đổi, nếu thấy 1 phần năng lượng bị hao hụt đi thì có phải là nó đã biến đi mất không?
-HS quan sát
-HS suy nghĩ trả lời
 -HS thảo luận câu trả lời
-HS suy nghĩ, trả lời 
I. Sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt, điện:
1. Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng: 
a) Thí nghiệm:
C1: 
 - Từ A à C: Thế năng à động năng.
- Từ C à B: động năng à Thế năng.
C2: Thế năng của viên bi ở A lớn hơn thế năng của viên bi ở B
C3: Viên bi không thể có thêm nhiều năng lượng hơn thế năng mà ta đã cung cấp cho nó lúc ban đầu. Ngoài cơ năng còn có nhiệt năng xuất hiện do ma sát.
b) Kết luận 1: (SGK)
 Trong các hiện tượng tự nhiên, thường có sự biến đổi giữa thế năng và động năng, cơ năng luôn luôn giảm. Phần cơ năng hao hụt đi đã chuyển hóa thành nhiệt năng.
Hoạt động 3: (7 phút). Tìm hiểu sự biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. Phát hiện sự hao hụt cơ năng và sự xuất hiện dạng năng lượng khác ngoài điện năng. 
-GV giới thiệu dụng cụ, cách tiến hành và mô tả TN hình 60.2 
-GV lần lượt yêu cầu HS trả lời C4, C5 
-GV?: Trong TN trên, ngoài cơ năng và điện năng còn xuất hiện thêm dạng năng lượng nào không? Phần năng lượng này do đâu mà có?
-GV gọi HS đọc kết luận SGK
-HS quan sát, lắng nghe 
-HS suy nghĩ trả lời 
-HS: suy nghĩ trả lời
-HS: đọc SGK
2. Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng: 
C4: - Trong máy phát điện: Cơ năng à điện năng
- Trong động cơ điện: điện năng à cơ năng
C5: Thế năng ban đầu của quả nặng A lớn hơn thế năng mà quả nặng B thu được. 
 Sự hao hụt là do chuyển hóa thành nhiệt năng.
*) Kết luận: (SGK)
Hoạt động 4: (5 phút). Thông báo định luật bảo toàn năng lượng: 
-GV thông báo: các nhà khoa học đã khảo sát rất nhiều quá trình biến đổi năng lượng khác trong tự nhiên và thấy rằng kết luận trên luôn luôn đúng
-GV phát biểu định luật
-GV liên hệ giáo dục HS BVMT: Tăng cường sử dụng năng lượng mặt trời, sử dụng hợp lí nguồn năng lượng hoá thạch. 
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe, ghi bài
-HS lắng nghe
II. Định luật bảo toàn năng lượng:
 Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
4. Củng cố: (6 phút)
- GV?: Trong quá trình biến đổi qua lại giữa thế năng và động năng, giữa cơ năng và điện năng, ta thường thấy cơ năng bị hao hụt đi. Điều đó có trái với định luật bảo toàn năng lượng không? Tại sao? 
- GV yêu cầu HS làm C6, C7 SGK 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
	- Học bài
	- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Xem lại nội dung kiến thức từ bài 33 à60: Tiết tới ôn tập HK II
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
-Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trình kí tuần 34:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tuan_34_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc